Hỗn hợp A dạng bột gồm: Al, FexOy. Đem hòa tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, có hòa tan 7,8 mol HNO3. Có tạo ra 0,1 mol NO và 0,1 mol N2O. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch xút dư. Lấy kết tủa màu nâu đỏ, đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 192 gam chât rắn cũng có màu nâu đó. Trị số của m và công thức của FexOy là:(Al = 27; Fe = 56; O = 16)
A -
188,3; Fe3O4
B -
31,3; Fe2O3
C -
150; FeO
D -
150; Fe3O4
2-
Nguyên tố mangan có số hiệu (số thứ tự nguyên tử) là 25. Cấu hình electron của Mn2+ là:
A -
1s22s22p63s23p64s23d3
B -
1s22s22p63s23p63d34s2
C -
1s22s22p63s23p64s23d5
D -
1s22s22p63s23p63d5
3-
Nguyên tử X có tổng số các hạt cơ bản (proton, electron, nơtron) là 115 hạt, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Vị trí của X trong bảng hệ
thống tuần hoàn là:
A -
Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VI
B -
Ô thứ 35, chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm VII (VIIA)
C -
Chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII
D -
Chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VIII
4-
A là một hợp chất ion được tạo bởi ion M2+ và ion X-. Số hạt mang điện tích âm trong
hai ion M2+ và X- bằng nhau. Tổng số hạt không mang điện trong A là 32. Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong phân tử A bằng 92. Số thứ tự nguyên tử (số hiệu nguyên
tử) Z của M và X lần lượt là:
A -
12; 17
B -
20; 9
C -
12; 9
D -
4; 17
5-
Coi khối lượng nguyên tử bằng với số khối A của nó và khối lượng nguyên tử được dùng
để tính toán là khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tử đồng vị của nguyên tố
đó hiện diện trong tự nhiên với tỉ lệ xác định. Nguyên tố clo có hai nguyên tử đồng vị trong tự nhiên là
và . Khối lượng nguyên tử Cl được dùng để tính toán là 35,5. Phần trăm số nguyên tử
va
của nguyên tố clo trong tự nhiên lần lượt là:
A -
25%; 75%
B -
75%; 25%
C -
30%; 70%
D -
70%; 30%
6-
Ion Fe3+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình electron của Fe là:
A -
1s22s22p63s23p63d8
B -
1s22s22p63s23p63d54s2
C -
1s22s22p63s23p63d2
D -
1s22s22p63s23p64s23d6
7-
X là một nguyên tố hóa học có số thứ tự nguyên tử (số hiệu) Z = 19.
A -
X là một kim loại, có hóa trị I, ở chu kỳ 4
B -
X ở ô thứ 19, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm I (IA) trong bảng hệ thống tuần hoàn.
X là một phi kim.
C -
X là một kim loại có hoá trị II, ở ô 19, chu kỳ 4.
D -
X có tính khử rất mạnh, X bị hòa tan trong nước tạo khí H2. X là kim loại ở chu kỳ 3.
8-
Hai dung dịch HCl và HCOOH có cùng nồng độ mol/L. Độ điện ly của dung dịch
HCOOH là 2%. Trị số pH của hai dung dịch theo thứ tự là c và f. Biểu thức liên hệ giữa
c và f là:
A -
c = f – 2
B -
f = c + 1,7
C -
c = f – 1,5
D -
f = c + 2,1
9-
Cho rất từ từ dung dịch HCl có hòa tan x mol HCl vào cốc đựng dung dịch xôđa có hòa
tan y mol Na2CO3, có V lít CO2 thoát ra (đktc). Nếu cho tiếp nước vôi trong vào cốc thì
có kết tủa xuất hiện. Trị số của V là:
A -
V = 11,2x
B -
V = 11,2(y + x)
C -
V = 22,4(y – x)
D -
V = 22,4(x – y)
10-
Cho từ từ dung dịch có hòa tan y mol Na2CO3 vào cốc thủy tinh có hòa tan x mol HCl,
có V lít CO2 thoát ra (đktc). Nếu cho tiếp dung dịch nước vôi dư vào cốc, thấy trong cốc
có tạo m gam chất không tan. Trị số của V và m là:(Ca = 40; C = 12; O = 16)