Dãy chỉ gồm các nguyên tố kim loại chuyển tiếp là :
A -
Ca, Sc, Fe, Ge.
B -
Zn, Mn, Cu, Sc.
C -
Ca, Sc, Fe, Zn.
D -
Sn, Cu, Pb, Ag.
2-
Dãy gồm các kim loại mà nguyên tử của chúng đều có 2 electron hóa trị là :
A -
Ca, Ti, Cr, Zn.
B -
Mg, Zn, Sc, Ga.
C -
Fe, Zn, Pb, Cu.
D -
Zn, Sr, Cd, Hg.
3-
Cho Ba vào các dung dịch sau : NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tạo ra kết tủa là :
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
4-
Hòa tan hết 4,7 g hỗn hợp X chứa 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ trong 4 kim loại sau : Na, K, Ca, Ba vào nước ta được 3,36 lít khí (đktc). X phải chứa :
A -
Na
B -
Li
C -
Ca
D -
Ba
5-
Cho Fe3O4 vào dung dịch chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng dư, số chất có trong dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc là :
A -
3
B -
4
C -
5
D -
6
6-
Đốt cháy hoàn toàn 26,8 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu thu được 41,4 g hỗn hợp 3 oxit. Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng để hòa tan vừa đủ hỗn hợp oxit trên là
A -
1,8250 lít.
B -
0,9125 lít.
C -
3,6500 lít.
D -
2,7375 lít.
7-
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ bari kim loại đến dư vào dung dịch MgCl2 là :
A -
có khí thoát ra và có kết tủa keo trắng không tan.
B -
có khí thoát ra tạo dung dịch trong suốt.
C -
có Mg kim loại tạo thành bám vào mẫu bari và khí bay ra.
D -
có khí thoát ra, tạo kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan.
8-
Hoà tan hoàn toàn 4,11 gam một kim loại M vào nước thu được 0,672 L khí ở đktc. Vậy M là
A -
Na
B -
K
C -
Ba
D -
Ca
9-
Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại thu được 0,672 lít khí (đktc) ở anot và 0,72 gam kim loại. Vậy kim loại là :
A -
Li
B -
Ca
C -
Mg
D -
Rb
10-
Thí nghiệm nào sau đây sau khi hoàn thành có kết tủa ?
A -
Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]
B -
Cho Al kim loại vào dung dịch NH4HCO3
C -
Zn vào dung dịch KOH
D -
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4])