Một sợi dây kim loại dài 1,8m có đường kính 0,8mm. Người ta dùng nó để treo một vật nặng. Vật này tạo nên một lực kéo dây bằng 25N và làm dây dài thêm một đoạn bằng 1mm . Suất Iâng của kim loại đó là:
A -
8,95.1010Pa.
B -
7,75.1010Pa.
C -
9,25.1010Pa.
D -
8,50.1010Pa.
2-
Một thanh trụ đường kính 5cm làm bằng nhôm có suất Iâng là E = 7.1010Pa. Thanh này đặt thẳng đứng trên một đế rất chắc để chống đỡ một mái hiên. Mái hiên tạo một lực nén thanh là 3450N. Hỏi độ biến dạng tỉ đối của thanh
là bao nhiêu?
A -
0,0075%.
B -
0,0025%.
C -
0,0050%.
D -
0,0065%.
3-
Mỗi thanh ray đường sắt dài 10m ở nhiệt độ 20oC. Phải để một khe hở nhỏ nhất là bao nhiêu giữa hai đầu thanh ray để nếu nhiệt độ ngoài trời tăng lên đến 50oC thì vẫn đủ chỗ cho thanh giãn ra:
A -
1,2 mm.
B -
2,4 mm.
C -
3,3 mm.
D -
4,8 mm.
4-
Nhúng một ống mao dẫn có đường kính trong 1 mm vào trong nước, cột nước dâng lên trong ống cao hơn so với bên ngoài ống là 32,6 mm. Hệ số căng mặt ngoài của nước là:
A -
70,2.103 N/m.
B -
75,2.10-3 N/m.
C -
79,6.103 N/m.
D -
81,5.10-3 N/m.
5-
Để xác định nhiệt hóa hơi của nước người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10 g hơi nước ở 100oC vào một nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 20oC. Nhiệt độ cuối của hệ là 40oC, biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.độ. Nhiệt hóa hơi của nước là:
A -
2,02.103 kJ/kg.
B -
2,27.103 kJ/kg.
C -
2,45.103 kJ/kg.
D -
2,68.103 kJ/kg.
6-
Một người có khối lượng 60 kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao 5 m xuống một bể bơi. Độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi là:
A -
2000 J.
B -
2500 J.
C -
3000 J.
D -
3500 J.
7-
Bỏ qua các năng lượng hao phí thoát ra ngoài khối nước trong bể. Cho g = 10 m/s2.
Lấy 2,5 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ 300K. Nung nóng đẳng áp lượng khí này cho đến khi thể tích của nó bằng 1,5 lần thể tích lúc đầu. Nhiệt lượng cung cấp cho khí trong quá trình này là 11.04 kJ. Công mà khí thực hiện và độ tăng nội năng của khí là.
A -
A = 3,12 kJ, ΔU = 7,92 kJ.
B -
A = 2,18 kJ, ΔU = 8,86 kJ.
C -
A = 4,17 kJ, ΔU = 6,87 kJ.
D -
A = 3,85 kJ, ΔU = 7,19 kJ.
8-
Một động cơ nhiệt làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng Q1 = 1,5.106 J, truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng Q2 = 1,2.106 J. Hãy tính hiệu suất thực của động cơ nhiệt này và so sánh nó với hiệu suất cực đại, nếu nhiệt độ của nguồn nóng và nguồn lạnh lần lượt là 250oC và 30oC.
A -
20% và nhỏ hơn 2,1 lần.
B -
30% và nhỏ hơn 2,9 lần.
C -
25% và nhỏ hơn 3,5 lần.
D -
35% và nhỏ hơn 2,5 lần.
9-
Ở một động cơ nhiệt, nhiệt độ của nguồn nóng là 520oC, của nguồn lạnh là 20oC. Nhiệt lượng mà nó nhận từ nguồn nóng là 107 J. Nếu hiệu suất của động cơ đạt cực đại thì công cực đại mà động cơ thực hiện là:
A -
8,5.105 J.
B -
9,2.105 J.
C -
6,3.106 J.
D -
9,6.106 J.
10-
Để giữ nhiệt độ trong phòng là 20oC, người ta dùng một máy lạnh mỗi giờ tiêu thụ một công là 5.106 J. Biết hiệu năng của máy là ε = 4 thì nhiệt lượng lấy đi từ không khí trong phòng trong mỗi giờ là: