Một cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn
2-
Phát biểu nào dưới đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng:
A -
ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lặp từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo
B -
ADN tái tổ hợp tạo ra kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài, có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại
C -
Có hàng trăm loại enzim ADN – restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN thích hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lặp từ tế bào động vật bậc cao
D -
Các đoạn ADN được cắt ra từ 2 phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN – ligaza
3-
Trong kĩ thuật ADN tái kết hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN dài thành các đoạn ngắn là:
A -
ADN pôlimeraza
B -
ADN ligara
C -
ADN helicara
D -
ADN restrietaza
4-
ADN tái kết hợp được tạo ra do:
A -
Đột biến gen dạng thêm cặp nuclêôtit
B -
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn
C -
Kết hợp các đoạn ADN của tế bào loài này vào ADN loài khác có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại
D -
Trao đổi đoạn nhiễm sắc thể thuộc cặp tương đồng ở kì đầu phân bào I, phân bào giảm nhiễm
5-
Thường biến không phải là nguyên liệu cho tiến hoá vì:
A -
Thường hình thành các cá thể có sức sống kém
B -
Thường hình thành các cá thể mất khả năng sinh sản
C -
Không di truyền được
D -
Tỉ lệ các cá thể mang thường biến ít
6-
Đa số các đột biến có hại vì:
A -
Thường làm mất đi nhiều gen
B -
Thường làm tăng nhiều tổ hợp gen trong cơ thể
C -
Phá vỡ các mối quan hệ hoàn thiện trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường
D -
Thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể
7-
Theo di truyền học hiện đại thì đột biến là:
A -
Những biến đổi đồng loạt theo một xu hướng xác định
B -
Những biến đổi gây hại cho cơ thể
C -
Những biến đổi dưới ảnh hưởng của môi trường, thường có hại cho cơ thể
D -
Những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan đến môi trường trong và ngoài cơ thể
8-
Quần thể giao phối được gọi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì :
A -
Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể
B -
Có sự phụ thuộc nhau về mặt sinh sản
C -
Có sự hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài
D -
Cả A, B, C
9-
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là:
A -
Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài
B -
Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen
C -
Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình
D -
B và C
10-
Để được gọi là một đơn vị tiến hoá phải thoả mãn điều kiện:
A -
Có tính toàn vẹn trong không gian và qua thời gian