X và Y là 2 nguyên tố nằm trong 2 phân nhóm chính kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn dạng ngắn, X thuộc nhóm VI. Tổng số hạt proton trong 2 hạt nhân của X và Y là 25 ( ZX < ZY ) . Biết đơn chất X tác dụng được với đơn chất Y. Vậy X, Y tương ứng là
A -
Ne và P
B -
O và Cl
C -
F và S
D -
N và Ar
2-
Cho phản ứng
. Khi cân bằng được thiết lập, ta có nồng độ cân bằng của các chất như sau : [N2] = 3 mol/l, [H2] = 9 mol/l, [NH3] = 4 mol/l. Vậy nồng độ ban đầu của N2 và H2 là
A -
[N2] = 7 mol/l, [H2] = 12 mol/l
B -
[N2] = 5 mol/l, [H2] = 15 mol/l
C -
[N2] = 5 mol/l, [H2] = 12 mol/l
D -
[N2] = 9 mol/l, [H2] = 15 mol/l
3-
Cho 200 ml dung dịch X chứa các ion NH4+ , K+ , SO42- , Cl- với nồng độ tương ứng là 0,5M , 0,1M , 0,25M , 0,1M. Biết rằng dung dịch X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước. Khối lượng của 2 muối được lấy là
A -
6,6g (NH4)2SO4 và 7,45g KCl.
B -
6,6g (NH4)2SO4 và 1,49g KCl.
C -
8,7g K2SO4 và 5,35g NH4Cl.
D -
3,48g K2SO4 và 1,07g NH4Cl.
4-
Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5 M (Y tan hết). Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là ( Cu = 64, N = 14, O = 16, S = 32, H = 1) :
A -
6,4 g Cu; 37,6 g Cu(NO3)2
B -
9,6 g Cu; 34,4 g Cu(NO3)2
C -
8,8 g Cu; 35,2 g Cu(NO3)2
D -
12,4 g Cu; 31,6 g Cu(NO3)2
5-
Đốt cháy 1,12 lit (đktc) hỗn hợp hai hiđrocacbon X,Y đồng đẳng liên tiếp (MX < MY), ta thu được 2,88 gam nước và 4,84 gam CO2. Thành phần % theo thể tích của hai hiđrocacbon X,Y trong hỗn hợp là:
A -
50; 50
B -
20; 80
C -
33,33 ; 66,67
D -
80 , 20.
6-
Để tách butin-1 ra khỏi hỗn hợp với butin-2 , nên
A -
dùng phương pháp chưng cất phân đoạn.
B -
dùng dung dịch brom.
C -
dùng dung dịch AgNO3/NH3, sau đó dùng dung dịch HCl.
D -
dùng dung dịch KMnO4.
7-
Hiđrocacbon X tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp, thu được chỉ một dẫn xuất brom có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 75,5 ( Br = 80). Chất X là
A -
pentan.
B -
xiclopentan.
C -
2- metylbutan.
D -
2,2-đimetylpropan.
8-
Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dịch I loãng và nguội, dung dịch II đậm đặc, đun nóng tới 80oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua hai dung dịch KOH ( I ) và ( II ) là : (Cho : K = 39, Cl = 35,5)
A -
B -
C -
D -
9-
Hai bình A, B có thể tích bằng nhau. Bình A chứa 1 mol khí Cl2, bình B chứa 1 mol khí O2. Cho vào mỗi bình 2,4 gam bột kim loại M có hoá trị không đổi. Đun nóng 2 bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa 2 bình về nhiệt độ ban đầu, nhận thấy áp suất khí trong 2 bình PA : PB = 1,8 : 1,9. Kim loại M là
A -
Zn
B -
Ca
C -
Mg
D -
Ba
10-
Cho các chất Cu, FeO, Fe3O4, C, FeCO3, Fe(OH)2, Fe tác dụng lần lượt với H2SO4 đặc, nóng đều giải phóng khí SO2. Nhóm các chất mà khi tác dụng với 1 mol H2SO4 đều giải phóng ra 1/ 4 mol SO2 gồm