Chất hữu cơ X (chứa C, H, N, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, chứa 40,45% C, 7,86% H, 15,73% N, còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 4,7 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A -
H2N-CH2-CH2-COOH
B -
CH3-CH(NH2)-COOH
C -
H2N-CH2-COO-CH3
D -
CH2=CH-COO-NH4
2-
Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. Khi đốt cháy X thu được số mol H2O bằng số mol X đã cháy, còn số mol CO2 bằng 2 lần số mol nước. X tác dụng đươc với Na, NaOH và Ag2O trong dung dịch NH3 sinh ra Ag. Công thức cấu tạo của X là
A -
HCOOCH2CH3
B -
C2H5COOH
C -
HOOC-CHO
D -
HOCH2CH2CHO
3-
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H6O2, thoã mãn điều kiện sau:
1) cộng H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1.
2) phản ứng chậm với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, chỉ phản ứng mạnh khi đun nóng.
3) sản phẩm thu được trong phản ứng với dung dịch NaOH cho phản ứng tráng gương.
Công thức cấu tạo của E là:
A -
CH3-COO-CH=CH2.
B -
CH2=CH-CH2-COOH.
C -
CH2=CH-O-CH2-CHO.
D -
CH3-CH=CH-COOH.
4-
Trong một bình kín dung tích không đổi 5 lít chứa 12,8g SO2 và 3,2g O2 (có một ít xúc tác V2O5) nung nóng. Khi phản ứng đạt tới cân bằng, phần trăm thể tích oxi trong bình còn là 20%. Nồng độ mol SO2 và O2 ở trạng thái cân bằng tương ứng là
A -
0,03M và 0,02M
B -
0,015M và 0,01M
C -
0,02M và 0,02M
D -
0,02M và 0,01M
5-
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac
. Khi phản ứng đạt tới cân bằng, nồng độ mol của các chất như sau : [N2 ] = 0,5 mol/l ; [NH3 ] = 0,8 mol/l ; [H2 ] = 0,8 mol/l. Hằng số cân bằng và nồng độ mol của N2, H2 ban đầu tương ứng bằng
A -
2,5 ; 0,9 ; 2,0
B -
25 ; 1,5 ; 2,0
C -
25 ; 0,9 ; 1,0
D -
2,5 ; 0,9 ; 1,0
6-
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 13,4 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt(III) oxit được hỗn hợp G. Hoà tan G trong dung dịch NaOH dư, thoát ra 3,36 lít khí H2 (các p/ư xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng sắt(III) oxit có trong hỗn hợp ban đầu bằng
A -
6,8 gam.
B -
5,4 gam.
C -
12 gam.
D -
8 gam.
7-
Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Ag, Al, Fe. Người ta có thể nhận biết được từng kim loại mà chỉ cần dùng một dung dịch chứa một hoá chất làm thuốc thử là
A -
HCl.
B -
HNO3.
C -
NaOH.
D -
Fe(NO3)3.
8-
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A -
Một chất có tính oxi hoá gặp một chất có tính khử, có thể xảy ra phản ứng oxi hoá - khử.
B -
Một chất hoặc chỉ có tính oxi hoá hoặc chỉ có tính khử.
C -
Phản ứng có kim loại tham gia là phản ứng oxi hoá - khử.
D -
Phi kim là chất oxi hoá trong phản ứng với kim loại và hiđro.
9-
Rượu X có công thức phân tử CnHmOz ( z ≤ n ). Để X là rượu no, mạch hở thì giá trị thích hợp của m và n là
A -
m = 2n + 2.
B -
m = 2n + 1.
C -
m = 2n – z.
D -
m = 2n + z.
10-
Từ các sơ đồ phản ứng sau :
b) X1 + X2 → Ca(OH)2 + H2
c) X3 + X4 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
d) X3 + X5 → Fe(OH)3 + NaCl + CO2
e) X6 + X7 + X2 → Al(OH)3 + NH3 + NaCl
Các chất thích hợp với X2, X3, X4, X5 tương ứng là: