Cho 336,3 mL dung dịch KOH 12% (D = 1,11 g/mL) vào 200 mL dung dịch H3PO4
1,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp các muối khan. Số
gam mỗi muối thu được là:(H = 1; P = 31; O = 16; K = 56)
A -
42,4; 17,4
B -
21,2; 34,8
C -
63,6; 28,00
D -
52,2; 42,4
2-
Oleum là H2SO4 nguyên chất có hòa tan SO3 (H2SO4.nSO3). Khối lượng oleum có công thức H2SO4.3SO3 cần dùng để khi cho vào 100 mL dung dịch H2SO4 62%, có khối lượng riêng 1,52 g/mL, thì thu được loại oleum có hàm lượng SO3 10%, là:(H = 1; S = 32; O = 16)
A -
276,8 gam
B -
390,4 gam
C -
445,7 gam
D -
587,5 gam
3-
A là một chất hữu cơ mà khi cháy chỉ tạo CO2 và nước. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam A,
rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình chứa 1,6 lít dung dịch Ba(OH)2 0,06M, thu được
kết tủa, khối lượng bình tăng 5,7 gam. Nếu cũng lượng sản phẩm cháy trên cho hấp thụ
vào 2,1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,06M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Hơi chất A
nặng hơn khí oxi 3,375 lần. A là:(C = 12; O = 16; H = 1)
A -
C8H12
B -
C6H4O2
C -
C7H8O
D -
C5H10O3
4-
Cho nước vào hỗn hợp gồm các kim loại: Al, Fe, Na, Zn, Ba, Mg. Có bao nhiêu phản
ứng xảy ra dạng phân tử và bao nhiêu phản ứng dạng ion thu gọn?
A -
6 phản ứng dạng phân tử, 6 phản ứng dạng ion
B -
7 phản ứng dạng phân tử, 6 phản ứng dạng ion
C -
6 phản ứng dạng phân tử, 3 phản ứng dạng ion
D -
6 phản ứng dạng phân tử, 4 phản ứng dạng ion
5-
Hỗn hợp khí than ướt A gồm CO, CO2 và H2 do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho 6,16 lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO dư, đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3oC; 1,4 atm). Phần trăm
thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
A -
36,36%; 9,09%; 54,55%
B -
35,43%; 12,17%; 52,40%
C -
40,32%; 26,47%%; 33,21%
D -
Một kết quả khác
6-
Cho hơi nước đi qua than nung ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp A gồm các khí CO, CO2 và H2. Cho 7,84 lít hỗn hợp A (đo ở 27,3oC; 838 mmHg) tác dụng hoàn toàn với CuO dư, đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng than, chứa 5% tạp chất trơ, đã dùng để tạo được lượng hỗn hợp A trên là: (Các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất 75%)
A -
3,54 g
B -
2,526 g
C -
2,956 g
D -
3,786 g
7-
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng 13,44 lít O2 (đktc). Cho tất cả sản phẩm cháy, chỉ gồm CO2 và hơi nước, hấp thụ hết vào bình chứa 200 mL dung dịch Ba(OH)2 1,25M, khối lượng bình tăng 28,4 gam. Lọc bỏ kết tủa trong bình, cho dung dịch xút dư vào phần nước qua lọc thì thu được 29,55 gam kết tủa nữa. Các phản ưng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của A là:(C = 12; H = 1; O = 16; Ba = 137)
A -
C2H6O
B -
C3H8O
C -
C4H10O
D -
C5H12O2
8-
Với các chất: Fe, Al, Cu, Si, P, Zn, Mg, Ni, Ba. Chất tác dụng được với dung dịch xút
(NaOH) tạo khí hiđro là:
A -
Al; Si; Zn; Ba
B -
Al; P; Zn; Mg; Ba
C -
Al; Zn; Ba
D -
Al; Mg; Zn; Ba
9-
Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ, có thành phần nguyên tố C, H, O, bằng 50,4 lít không khí vừa đủ (đktc, chứa 20% O2 và 80% N2), thu được x mol CO2 và y mol H2O. Cho lượng CO2 và H2O này hấp thụ vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,09M, lọc bỏ kết tủa, cho tiếp nước vôi trong dư vào phần nước qua lọc thì thu được 24 gam kết tủa nữa. Trị
số của x và y là:(C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
A -
x = 0,21; y = 0,62
B -
x = 0,30; y = 0,40
C -
x = 0,18; y = 0,70
D -
x = 0,32; y = 0,28
10-
Trộn 100 mL dung dịch KOH 1M với 210 gam dung dịch HNO3 3,15%, sau khi phản ứng xong, đem cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan. Đem nung lượng chất rắn này cho đến khối lượng không đổi thì phần rắn còn lại có khối lượng m gam. Trị số của m là:(K = 39; N = 14; O = 16; H = 1)