Cho m gam hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X; 7,8 gam kết tủa Y và khí hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí Z rồi sục chậm sản phẩm cháy vào dung dịch X để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thấy xuất hiện thêm 9,984 gam kết tủa. Xác định m?
A -
12,304 gam
B -
22,512 gam
C -
8,904 gam
D -
36,928 gam
2-
Hỗn hợp A gồm ancol metylic và ancol no, đơn chức X. Cho 7,6g A tác dụng với Na dư thu được 1,68lít khí H2 ở đktc. Mặt khác oxi hoá hoàn toàn 7,6g hỗn hợp A bằng CuO nung nóng, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g bạc. Công thức cấu tạo của X là
A -
CH3CH2CH2CH2OH
B -
CH3CH(OH)CH3
C -
C2H5OH
D -
CH3CH2CH2OH
3-
Xét phản ứng: H2 + I2(khí) 2HI. Trong điều kiện đẳng nhiệt, khi tăng áp suất của hệ thì tốc độ phản ứng thuận như thế nào?
A -
Giảm.
B -
Không đổi.
C -
Tăng.
D -
Tùy thuộc vào nhiệt độ thì có thể tăng hoặc giảm
4-
Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit (H2N)2R1COOH và H2NR2(COOH)2 có số mol bằng nhau tác dụng với 550ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch Y thì?
A -
HCl dư 0,3 mol
B -
HCl dư 0,25 mol
C -
HCl dư 0,1 mol
D -
HCl và aminoaxit vừa đủ
5-
Lấy 15,660 (g) amin đơn chức, mạch hở X (X có không quá 4 liên kết trong phân tử) trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0oC, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì có thể tích là 156,912 lít. Xác định số đồng phân của X.
A -
16
B -
8
C -
2
D -
17
6-
Hợp chất A có công thức C5H10 tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra hỗn hợp gồm 2 chất đồng phân X và Y (chỉ chứa C, H, Br). X thỏa mãn:
(X1 không hòa tan được Cu(OH)2; X2 tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:2 về số mol)
Xác định Y
A -
2,3-đibrompentan
B -
1,4-đibrom-2-metylbutan
C -
2,4-đibrompentan
D -
1,4-đibrompentan
7-
X là hợp chất bền, mạch hở. X phản ứng với H2 (dư) với xúc tác Ni thì thu được propan-1-ol. Có bao nhiêu CTCT có thể có của X?
A -
3
B -
5
C -
1
D -
4
8-
Đun nóng V lít hơi anđehit X mạch hở với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A -
không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B -
không no(chứa một nối ba C ≡C), đơn chức.
C -
no, hai chức.
D -
không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
9-
Cho 50 gam hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc pứ còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp là:
A -
53,6 %
B -
40%
C -
40,8%
D -
20,4%
10-
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z và còn lại 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ M của dung dịch HNO3 và khối lượng muối trong dung dịch Z.