Cho CO2 lội từ từ vào dung dịch chứa KOH và Ca(OH)2, có thể xẩy ra các phản ứng sau:
1. CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O 2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
3. CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 4. CO2 + CaCO3 ↓ + H2O →Ca(HCO3)2
Thứ tự các phản ứng xẩy ra là:
A -
1, 2, 3, 4
B -
1, 2, 4, 3
C -
1, 4, 2, 3
D -
2, 1, 3, 4
2-
Cấu hình electron đúng của nguyên tử nguyên tố Cu (Z = 29) là:
A -
1s22s22p63s23p63d94s2.
B -
1s22s22p63s23p63d104s1
C -
1s22s22p63s23p63d64s24p3
D -
1s22s22p63s23p64s33d8.
3-
Supephôtphat kép có thành phần chính là:
A -
Ca3(PO4)2.
B -
CaHPO4 .
C -
Ca(H2PO4)2.
D -
Ca(H2PO4)2; CaSO4
4-
Sau khi cân bằng phương trình phản ứng: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O, theo tỷ lệ hệ số nguyên, đơn giản nhất, thì tổng hệ số của HNO3 và NO là:
A -
15x - 4y.
B -
12x- 3y.
C -
9x-3y.
D -
18x- 5y.
5-
Trong công nghiệp HCl có thể điều chế bằng phương pháp sulfat theo phương trình phản ứng:
Tại sao phương pháp này không được dùng để điều chế HBr và HI ?
A -
Do tính axit của H2SO4 yếu hơn HBr và HI.
B -
Do NaBr và NaI đắt tiền, khó kiếm
C -
Do HBr và HI sinh ra là chất độc.
D -
Do Br-, I- có phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
6-
Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là: (Biết: Fe=56; Cu=64; H=1; O=16; N=14)
A -
30,6 gam.
B -
39,9 gam.
C -
43,0 gam.
D -
55,4 gam.
7-
Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml H2 (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại M là: (Biết: H=1; Fe=56; Mg=24; Al=27; Zn=65; Cl=35,5).
A -
Mg
B -
Al
C -
Zn
D -
Fe
8-
Khi điện phân dung dịch muối trong nước trị số pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên, thì dung dịch muối đem điện phân là:
A -
K2SO4.
B -
KCl
C -
CuSO4
D -
AgNO3.
9-
Hợp chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị ?
A -
H2SO4
B -
KNO3
C -
NH4Cl
D -
CaO
10-
Ứng với công thức phân tử C5H8, số chất đồng phân mạch hở tối đa có thể có là: