Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A -
M < X < Y < R.
B -
M < X < R < Y.
C -
Y < M < X < R.
D -
R < M < X < Y.
2-
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là
A -
73%.
B -
50%.
C -
54%.
D -
27%.
3-
Lưu huỳnh trong SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với :
A -
H2S, O2, nước Br2.
B -
dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C -
O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
D -
dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
4-
Để nhận ra các khí CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
A -
Nước brom và NaOH.
B -
NaOH và Ca(OH)2.
C -
Nước brom và Ca(OH)2.
D -
KMnO4 và NaOH.
5-
Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là:
A -
KCl, C6H5ONa, CH3COONa.
B -
Na2CO3, NH4Cl, KCl.
C -
NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
D -
Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
6-
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; K = 39)
A -
0,75M.
B -
0,5M.
C -
0,25M.
D -
1M.
7-
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A -
NH3, SO2, CO, Cl2.
B -
N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C -
NH3, O2, N2, CH4, H2.
D -
N2, Cl2, O2 , CO2, H2.
8-
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A -
9,52.
B -
7,25.
C -
8,98.
D -
10,27.
9-
Có phản ứng: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O
Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:
A -
3
B -
4
C -
5
D -
6
10-
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp A. Phần trăm khối lượng hai chất trên trong hỗn hợp lần lượt là: