Khi lột vỏ hành thường bị chảy nước mắt là do có sự tạo ra một axit, đó là:
A -
CH3COOH
B -
H3PO4
C -
HNO3
D -
H2SO4
2-
Đơn chất photpho không có màu nào dưới đây?
A -
Trắng
B -
Đỏ
C -
Xanh
D -
Đen
3-
Trong sự điện phân, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?
A -
Cực dương của bình điện phân, là điện cực nối với cực dương của máy phát điện
B -
Anot (anod) của bình điện phân
C -
Quá trình oxi hóa là quá trình tạo ra chất oxi hóa, mà muốn tạo ra chất oxi hóa thì phải cần chất khử cho điện tử, nhằm tạo ra chất oxi hóa tương ứng. Chất khử thường mang điện tích âm, nên ion âm sẽ về cực trái dấu, nên có thể dự đoán quá trình oxi hóa xảy
ra tại cực dương của bình điện phân hay anot. Hơn nữa, tại đâu có quá trình oxi hóa xảy ra thì đó là anot.
D -
(a), (b), (c)
4-
Ở catot (catod) bình điện phân quá trình nào xảy ra?
A -
Quá trình ion dương cho điện tử để tạo ra chất khử tương ứng (chất khử liên hợp)
B -
Quá trình chất nhường điện tử nhường điện tử nhằm tạo ra chất khử tương ứng
C -
Quá trình khử, là quá trình tạo ra chất khử
D -
(a), (b), (c)
5-
Khi điện phân dung dịch có hòa tan KI và KBr bằng điện cực trơ (than chì hay bạch kim)
thì ở anot xảy ra quá trình nào?
A -
Nước bị oxi hóa tạo khí oxi thoát ra
B -
I- bị oxi hóa trước, Br- bị oxi hóa sau
C -
Br- bị oxi hóa tạo Br2 có màu đỏ, rồi đến I- bị oxi hóa tạo I2 tan trong dung dịch có màu vàng
D -
K+ không bị khử mà là H2O của dung dịch bị khử tạo khí hiđro thoát ra và phóng thích
ion OH- ra dung dịch, tạo dịch có môi trường kiềm
6-
Khi điện phân dung dịch có hòa tan CuSO4 và Fe2(SO4)3 bằng điện cực trơ:
A -
Fe3+ bị khử trước, rồi đến Cu2+ bị khử sau ở catot, còn nước bị oxi hóa ở anot, tạo khí
oxi thoát ra
B -
Do tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+ nên Fe3+ bị khử trước ở catot tạo Fe bám vào catot, khi hết Fe3+, mới đến Cu2+ bị khử tạo Cu bám vào catot sau. Còn nước bị oxi hóa ở anot tạo khí oxi thoát ra, đồng thời phóng thích ion H+ ra dung dịch, tạo môi trường axit
C -
Muối đồng (II) có tính oxi hóa mạnh hơn muối sắt, nên muối đồng bị khử trước, sau
đó mới đến muối sắt bị khử sau ở catot. Còn ở anot, chỉ có nuớc bị oxi hóa
D -
Fe3+ bị oxi hóa trước tạo Fe2+, sau đó đến Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu, sau đó mới đến Fe2+
bị oxi hóa tạo Fe
7-
Đem điện phân dung dịch có hòa tan 20,25 gam CuCl2, dùng điện cực than chì (graphit).
Sau 2 giờ 40 phút 50 giây điện phân, cường độ dòng điện 2 Ampe (Ampère), thu được
250 mL dung dịch. Hiệu suất điện phân 100%. Nồng độ chất tan trong dịch sau điện phân là:(Cu = 64; Cl = 35,5)
A -
0,1M
B -
0,15M
C -
0,2M
D -
0,25M
8-
Hòa tan m gam tinh thể FeSO4.7H2O vào nước, thu được 200 mL dung dịch. Điện phân dung dịch này cho đến khi vừa có khí thoát ra ở catot thì dừng sự điện phân, dung dịch thu được sau khi điện phân có pH = 1. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Trị số của m là:(Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)
A -
2,78 gam
B -
4,17 gam
C -
3,336 gam
D -
5,56 gam
9-
Hỗn hợp A gồm NaCl và K2SO4. Đem hòa tan 2,91 gam hỗn hợp A trong nước, thu được dung dịch B. Đem điện phân dung dịch B, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,5
Ampe (Ampère) cho đến vừa có khí oxi thoát ra ở anot thì thấy thời gian đã điện phân là
3860 giây. Khối lượng K2SO4 có trong 2,91 gam hỗn hợp A là:(Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; S = 32; O = 16
A -
2,325 gam
B -
1,566 gam
C -
2,61 gam
D -
1,74 gam
10-
Khi điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì:
A -
Thấy có khí H2 thoát ra ở catot (cực âm), có khí I2 thoát ra ở anot (cực dương)
B -
Ở catot có quá trình K+ bị khử tạo K còn ở anot có quá trình I- bị oxi hóa tạo I2
C -
Ở catot có quá trình nước bị oxi hóa tạo khí H2, còn ở anot có quá trình I- bị khử tạo I2
D -
Ở catot có bọt khí thoát ra, ở anot thấy có màu vàng