Iốt
là chất phóng xạ β-. Ban đầu có 100g sau 18 ngày còn 25g. Chu kỳ bán rã T là:
A -
12 ngày.
B -
9 ngày.
C -
6 ngày.
D -
3 ngày.
3-
là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 30 năm (1 năm bằng 365 ngày và NA = 6,02.1023 mol-1). Một mẫu phóng xạ
có độ phóng xạ là 1,8.105Bq. Khi đó khối lượng
chứa trong mẫu là:
A -
6,5.10-8g.
B -
5,6 μg.
C -
6,5 μg.
D -
5,6.10-8g
4-
Bắn hạt α có động năng Wα = 3MeV vào hạt nhân
(đứng yên) gây ra phản ứng:
.
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này là 5,7MeV. Hai hạt sinh ra có cùng động năng. Tốc độ của hạt nhân là (xem khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u; 1u = 931,5MeV/c2):
A -
0,94.106m/s.
B -
4,8.106m/s.
C -
8,37.106m/s.
D -
0,84.105m/s.
5-
Một hạt nhân
ban đầu đứng yên, phóng ra hạt α có động năng Wα = 5,15MeV. Năng lượng tỏa ra khi hạt nhân trên phân rã là: (Xem khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u).
A -
5,25(MeV).
B -
4,13(MeV).
C -
6,45(MeV).
D -
5,61(MeV).
6-
Một hạt có khối lượng 1g chuyển động với vận tốc 1,8.108 m/s thì có động năng tương đối tính là:
A -
2,25.1013J.
B -
1,62.1013J.
C -
6.1013J.
D -
4,5.1013J.
7-
Sau một ngày đêm 24g (thời gian tính theo đồng hồ A) đồng hồ A chạy chậm hơn đồng hồ B là 18h. Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Tốc độ chuyển động của đồng hồ A so với đồng hồ B là:
A -
0,60c.
B -
0,80c.
C -
0,99c.
D -
0,82c.
8-
Công suất phát xạ của Mặt Trời là 3,9.1026W. Hỏi trong 1 giờ khối lượng Mặt Trời giảm mất bao nhiêu kg? Cho c = 3.108m/s.
A -
3,12.1013kg.
B -
0,78.1013kg.
C -
4,68.1021kg.
D -
1,56.101313kg.
9-
Cấu trúc nào dưới dây không phải là thành viên của một thiên hà?
A -
Sao siêu mới.
B -
Lỗ đen.
C -
Quaza.
D -
Punxa.
10-
Chọn câu đúng. Theo thuyết Big Bang thì
A -
Ba phút sau thời điểm Plăng mới xuất hiện các hạt cơ bản đầu tiên.
B -
Ba trăm nghìn năm sau thời điểm Plăng mới xuất hiện các nguyên tử đầu tiên.
C -
Nhiệt độ trung bình hiện nay của vũ trụ là T = 27K.
D -
Sau một giây hình thành nên các hạt nhân của các chất.
11-
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:
A -
12Δt.
B -
3Δt.
C -
4Δt.
D -
6Δt.
12-
Một con lắc đơn dao được đưa từ mặt đất lên độ cao h = 3,2 km. Biết bán kính trái đất là
R = 6400 km và chiều dài dây treo không thay đổi. Để chu kì dao động của con lắc không thay đổi ta phải:
A -
giảm bớt chiều dài 0, 1%.
B -
tăng chiều dài thêm 0, 1%.
C -
tăng chiều dài thêm 0,001%.
D -
giảm bớt chiều dài 0,001%.
13-
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là
thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị:
A -
5C1
B -
C -
D -
14-
Dao động của một vật là tổng hợp hai dao động cùng phương
và . Lúc li độ dao động của vật x = 8cm và đang giảm thì li độ x1 khi đó:
A -
bằng 0 và đang giảm
B -
bằng 6cm và đang tăng
C -
bằng 0 và đang tăng
D -
bằng 6cm và đang giảm
15-
Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường đều có đường sức hướng thẳng đứng xuống dưới và khi con lắc không mang điện thì chu kỳ dao động là T, khi con lắc mang điện tích q1 thì chu kỳ dao động là T1 = 2T, khi con lắc mang điện tích q2 thì chu kỳ dao động là . Tỉ số
là:
A -
B -
C -
D -
16-
Một người đứng cách nguồn âm một khoảng là d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa nguồn âm một đoạn 40m thì cường độ âm giảm chỉ còn . Khoảng cách d là:
A -
10m
B -
20m
C -
30m
D -
60m
17-
Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là:
A -
B -
4.
C -
2.
D -
18-
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ khối lượng 200 gam, lò xo có độ cứng 10 N/m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo giãn 10cm, rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần, lấy g = 10m/s2. Kể từ lúc thả cho đến khi tốc độ của vật bắt đầu giảm thì tại thời điểm đó động năng của con lắc là:
A -
20 mJ.
B -
32 mJ.
C -
50 mJ.
D -
48 mJ.
19-
Đặt vào hai hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, Đặt điện áp u = U0cosωt(V) cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L, R là một biến trở. Điều chỉnh R để công suất trên biến trở lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch lớn gấp 1,5 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở. Hệ số công suất của đoạn mạch trong trường hợp này bằng:
A -
0,71.
B -
0,75.
C -
0,67.
D -
0,5.
20-
Một xe máy có tần số dao động riêng của bộ phận giảm sóc là 0,5Hz. Khi xe máy chạy trên một đoạn đường nằm ngang mà cứ 10m có một cái rãnh. Trong các tốc độ sau, xe chạy với tốc độ nào thì thì xe bị rung nhẹ nhất.