Khi nói về thuyết phôtôn ánh sáng (thuyết lượng tử ánh sáng), phát biểu nào sau đây là sai?
A -
Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định thì các phôtôn ứng với ánh sáng đó đều có năng lượng như nhau.
B -
Bước sóng của ánh sáng càng lớn thì năng lượng phôtôn ứng với ánh sáng đó càng nhỏ.
C -
Trong chân không, vận tốc của phôtôn luôn nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
D -
Tần số ánh sáng càng lớn thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó càng lớn.
2-
Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, vận tốc truyền sóng và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là:
A -
bước sóng.
B -
biên độ sóng.
C -
vận tốc truyền sóng.
D -
tần số sóng.
3-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng (Young), khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2 mm. Giá trị của λ bằng:
A -
0,65 μm.
B -
0,45 μm.
C -
0,60 μm.
D -
0,75 μm.
4-
Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A -
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
B -
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
C -
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là các bức xạ không nhìn thấy.
D -
Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.
5-
Giới hạn quang điện của kim loại natri là 0,50 μm. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào kim loại đó:
A -
tia hồng ngoại.
B -
bức xạ màu đỏ có bước sóng λ(đ) = 0,656 μm.
C -
tia tử ngoại.
D -
bức xạ màu vàng có bước sóng λ(v) = 0,589 μm.
6-
Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính (thuộc một tiết diện thẳng của lăng kính) truyền tới mặt bên AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló bị lệch về phía đáy của lăng kính so với chùm tia tới và tách ra thành một dải nhiều màu khác nhau (như màu cầu vồng), tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là:
A -
sự tổng hợp ánh sáng.
B -
sự giao thoa ánh sáng.
C -
sự tán sắc ánh sáng.
D -
sự phản xạ ánh sáng.
7-
Một cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thành một mạch dao động (còn gọi là mạch dao động LC). Chu kì dao động điện từ tự do của mạch này phụ thuộc vào
A -
dòng điện cực đại chạy trong cuộn dây của mạch dao động.
B -
điện tích cực đại của bản tụ điện trong mạch dao động.
C -
điện dung C và độ tự cảm L của mạch dao động.
D -
hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện của mạch dao động.
8-
Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l, tại nơi có gia tốc trọng trường g , được xác định bởi biểu thức:
A -
B -
C -
D -
9-
Độ lớn điện tích nguyên tố là e = 1,6.10-19 C, điện tích của hạt nhân
là:
A -
5e.
B -
10e.
C -
-10e.
D -
-5e.
10-
Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện có điện dung
thuần (thuần cảm) có độ tự cảm L = 2,5.10-3 H. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là:
A -
2,5.105 Hz.
B -
0,5.105 Hz.
C -
0,5.107 Hz.
D -
5.105 Hz.
11-
Một vật rắn đang quay nhanh dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật. Một điểm trên vật rắn không nằm trên trục quay có:
A -
gia tốc tiếp tuyến hướng vào tâm quỹ đạo.
B -
gia tốc tiếp tuyến tăng dần, gia tốc hướng tâm giảm dần.
C -
độ lớn của gia tốc tiếp tuyến luôn lớn hơn độ lớn của gia tốc hướng tâm.
D -
gia tốc tiếp tuyến cùng chiều với chiều quay của vật rắn ở mỗi thời điểm.
12-
Trong dao động cơ học, khi nói về vật dao động cưỡng bức (giai đoạn đã ổn định), phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Biên độ của dao động cưỡng bức luôn bằng biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B -
Chu kì của dao động cưỡng bức luôn bằng chu kì dao động riêng của vật.
C -
Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên
vật.
D -
Chu kì của dao động cưỡng bức bằng chu kì của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
13-
Một vật rắn quay chậm dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật. Tại một điểm xác định trên vật cách trục quay một khoảng r ≠ 0 thì đại lượng nào sau đây không phụ thuộc r?
A -
Vận tốc dài.
B -
Vận tốc góc.
C -
Gia tốc tiếp tuyến.
D -
Gia tốc hướng tâm.
14-
Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định (Δ). Khi tổng momen của các ngoại lực tác
dụng lên vật đối với trục (Δ) bằng 0 thì vật rắn sẽ:
A -
quay chậm dần rồi dừng lại.
B -
quay đều.
C -
quay nhanh dần đều.
D -
quay chậm dần đều.
15-
Đơn vị của gia tốc góc là:
A -
kg.m/s.
B -
rad/s2.
C -
kg.rad/s2.
D -
rad/s.
16-
Hạt nhân
có:
A -
11 prôtôn và 24 nơtron.
B -
13 prôtôn và 11 nơtron.
C -
24 prôtôn và 11 nơtron.
D -
11 prôtôn và 13 nơtron.
17-
Nơtron là hạt sơ cấp:
A -
không mang điện.
B -
mang điện tích âm.
C -
có tên gọi khác là hạt nơtrinô.
D -
mang điện tích dương.
18-
Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng nào
dưới đây?
A -
Khúc xạ ánh sáng.
B -
Giao thoa ánh sáng.
C -
Phản xạ ánh sáng.
D -
Quang điện.
19-
Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?
A -
Đường sức điện trường của điện trường xoáy giống như đường sức điện trường do một điện tích không đổi, đứng yên gây ra.
B -
Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện
trường.
C -
Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy (biến thiên theo thời gian).
D -
Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy (biến thiên theo thời gian).
20-
Một máy phát sóng phát ra sóng cực ngắn có bước sóng , vận tốc ánh sáng trong
chân không bằng 3.108 m/s. Sóng cực ngắn đó có tần số bằng: