Trong phản ứng thuỷ phân este xúc tác axit, để tăng hiệu suất của phản ứng thuỷ phân thì dùng xúc tác là:
A -
dd NH3.
B -
dd H2S.
C -
dd H2SO4 loãng.
D -
dd H2SO4 đặc.
2-
Hỗn hợp M gồm axit X, rượu Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức; trong đó số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 g M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 g muối khan và 8,05 g rượu . Công thức X, Y, Z là: (Biết: O=16; H=1; C=12;Na=23)
A -
HCOOH, CH3OH, HCOOCH3.
B -
CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3.
C -
CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5.
D -
HCOOH, C3H7OH, HCOOC3H7.
3-
Có 4 dung dịch: lòng trắng trứng, glixerin, glucozơ, hồ tinh bột có thể dùng thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt được các dung dịch đó?
A -
AgNO3/NH3.
B -
HNO3/H2SO4.
C -
Cu(OH)2/OH-.
D -
I2/CCl4.
4-
Sự phá hủy kim loại theo cơ chế ăn mòn điện hóa xẩy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học là do
A -
ăn mòn điện hóa không phải là phản ứng oxi hóa - khử còn ăn mòn hóa học là phản ứng oxi hóa-khử .
B -
ăn mòn điện hóa tiêu thu năng lượng điện còn ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện .
C -
các quá trình oxi hóa - khử của ăn mòn điện hóa xẩy ra ở hai điện cực còn của ăn mòn hóa học xấy ra cùng một thời điểm
D -
ăn mòn điện hóa xẩy ra trong dung dịch điện li còn ăn mòn hóa học chỉ xẩy ra với các chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao .
5-
Giải thích đúng và đầy đủ nhất về nguyên nhân tại sao các kim loại kiềm có nhiệt nóng chảy, độ cứng thấp nhất so với từng chu kì là
A -
Kim lọai kiềm có độ âm điện nhỏ nhất từng chu kì, có kiểu mạng tinh thể lăng trụ lục giác đều.
B -
Chúng có bán kính ion lớn nhất, điện tích ion nhỏ nhất, dễ bị ion hóa nhất so từng chu kì; có mạng tinh thể lập phương tâm diện .
C -
Chúng có bán kính ion lớn nhất, điện tích ion và số electron hóa trị tự do nhỏ nhất so từng chu kì; có cấu tạo tinh thể rỗng nhất.
D -
Chúng có bán kính ion nhỏ nhất, điện tích ion và số electron hóa trị tự do nhỏ nhất so từng chu kì; có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
6-
Khi tách nước n phân tử rượu no đơn chức kế tiếp nhau, thu được hỗn hợp gồm x phân tử ete khác nhau. Biết tổng khối lượng mol phân tử của x ete là 612 g; khối lượng mol của từng rượu nhỏ hơn 102. Công thức của các rượu là: (Biết: O=16; H=1; C=12)
A -
CH3OH; C2H5OH.
B -
C2H5OH; C3H7OH, C4H9OH.
C -
C3H7OH; C4H9OH.
D -
C4H9OH; C5H11OH; C6H13OH.
7-
Để tách loại các chất khí: propin, etylen, metan ra khỏi hỗn hợp của chúng, có thể dùng những hóa chất thuộc nhóm nào sau đây: (các phương tiện khác coi như có đủ)
A -
dd Br2, dd KOH/ rượu và dd KMnO4.
B -
dd Br2, Zn và dd Ag2O/NH3.
C -
dd HNO3 đặc và dd KOH.
D -
dd HCl, dd KOH/Rượu và dd Ag2O/NH3.
8-
Chất hữu cơ X có 1 nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong X là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chât X, hơi rượu bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andêhit Y. Cho Y thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: (Biết: O=16; H=1; C=12; Ag=108; N=14)
A -
7,725 gam.
B -
3,3375 gam.
C -
6,675 gam.
D -
5,625 gam.
9-
Ứng với công thức phân tử C4H8O2, có a hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở và b hợp chất có thể tác dụng được với Ag2O/NH3 tạo thành Ag. Giá trị của a và b lần lượt là:
A -
5; 1.
B -
6; 2.
C -
4; 1.
D -
7; 2.
10-
Cho 21,30 g P2O5 vào V lit dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch trong đó chứa 38,20 g hỗn hợp muối phốt phát. Giá trị V là: (H=1, Na=23, O=16, P=31)