Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64)
A -
0,05 và 0,01.
B -
0,01 và 0,03.
C -
0,03 và 0,02.
D -
0,02 và 0,05.
2-
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có M = 42,5 đvC.Tỷ số x/y là:
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
3-
Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A -
H2S và Cl2.
B -
HI và O3.
C -
NH3 và HCl.
D -
Cl2 và O2.
4-
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)
A -
11,79%.
B -
24,24%.
C -
28,21%.
D -
15,76%.
5-
Cho sơ đồ phản ứng: KCl → (X) → (Y) → O2. X và Y có thể là:
A -
Cl2 và KClO3.
B -
KClO3 và KClO.
C -
HCl và KClO.
D -
KOH và K2CO3.
6-
Cho hỗn hợp Fe + Cu tác dụng với dung dịch HNO3, phản ứng xong, thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan. Chất tan đó là:
A -
Fe(NO3)3.
B -
Cu(NO3)2.
C -
Fe(NO3)2 .
D -
HNO3.
7-
Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A -
3
B -
4
C -
5
D -
6
8-
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A -
CH3CHO và CH3CH2OH.
B -
CH3CH2OH và CH3CHO.
C -
CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D -
CH3CH2OH và CH2=CH2.
9-
Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
10-
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: