Lớp 10 >> Sinh học >>
|| Thế Giới Sống
Sinh Học - Tế Bào
Sinh Học - Vi Sinh Vật
Đề Thi
Đề Thi Nâng Cao
Có 276 bài trong 28 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 26.
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia nhân được thực hiện nhờ: A. Màng nhân; B. Nhân con; C. Trung thể; D. Thoi vô sắc. Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là: A. 23; B. 46; C. 69; D. 92. Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là: A. 23; B. 46; C. 69; D. 92............ Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là: A. Tế bào cơ tim; B. Hồng cầu; C. Bạch cầu; D. Tế bào thần kinh. Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ: A. Đầu; B. Giữa; C. Sau; D. Cuối. Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc bắt đầu xuất hiện ở: A. Kì trung gian; B. Kì đầu; C. Kì giữa; D. Kì sau.................. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là: A. ATP; NADPH; O2; , B. C6H12O6; H2O; ATP; C. ATP; O2; C6H12O6. ; H2O; D. H2O; ATP; O2. Sự phối hợp giữa PSI và PSII là cần thiết để: A. Tổng hợp ATP; B. Khử NADP+; C. Thực hiện phốtpho rin hóa vòng; D. Oxi hóa trung tâm phản ứng của PSI................. Quang hợp là quá trình: a. Biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học; b. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp; c. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục. d. Cả a, b và c.............. Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở: A. Trong FAD và NAD+; B. Trong O2; C. Mất dưới dạng nhiệt; D. Trong NADH và FADH2. Điện tử được tách ra từ glucôzơ trong hô hấp nội bào cuối cùng có mặt trong: A. ATP; B. Nhiệt; C. Glucôzơ; D. Nước.............. Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất nào không phải là enzim: A. Trypsinogen; B. Chymotripsinogen; C. Secretin; D. Pepsinogen. Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa của tế bào là: A. Xuất hiện triệu chứng bệnh lí trong tế bào; B. Điều chỉnh nhiệt độ của tế bào; C. Điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào; D. Điều hòa bằng ức chế ngược................ Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức? A- Vận chuyển chủ động; B- Ẩm bào; C- Thực bào; D- Ẩm bào và thực bào. Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho: A- Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh; B- Làm cho cây héo, chết; C- Làm cho cây chậm phát triển; D- Làm cho cây không thể phát triển được............. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng: A. Vận chuyển chủ động; B. Vận chuyển thụ động; C. Nhập bào; D. Xuất bào. Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là: A. Vận chuyển thụ động; B. Vận chuyển chủ động; C. Xuất nhập bào; D. Khuếch tán trực tiếp............ Khung xương tế bào được tạo thành từ: A. Các vi ống theo công thức 9+2; B. 9 bộ ba vì ông xếp thành vòng; C. 9 bộ hai vi ống xếp thành vòng; D. Vi ống, vi sợi, sợi trung gian. Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng sinh chất trên: A. Sự chuyển động của tế bào chất; B. Các túi tiết; C. Phức hợp prôtêin – cácbonhiđrat mang các tín hiệu dẫn đường trong cytosol............ Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết là: A. Không bào di chuyển tuơng đối chậm còn túi tiết di chuyển nhanh; B. Màng không bào dày, còn màng túi tiết mỏng; C. Màng không bào giàu cácbonhiđrat, còn màng túi tiết giàu prôtêin; D. Không bào nằm gần nhân, còn túi tiết nằm gần bộ máy gôngi............ |