Các tế bào con tạo ra sau nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với ở tế bào mẹ nhờ:
A -
Nhân đôi và co xoắn NST
B -
Nhân đôi và phân li NST
C -
Phân li và dãn xoắn NST
D -
Co xoắn và dãn xoắn NST
3-
Giả sử trong điều kiện nuôi cấy lí tưởng. Một quần thể ban đầu có 4.103 vi sinh vật, sau 2 giờ người ta đếm được trong quần thể này có 256.103 vi sinh vật. Tính thời gian thế hệ của loài vi sinh vật trên?
A -
15 phút
B -
10 phút
C -
5 phút
D -
20 phút
4-
Trong trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở vi sinh vật, đồng hoá là quá trình nào sau đây:
A -
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
B -
Tổng hợp chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng
C -
Tổng hợp chất vô cơ
D -
Phân giải chất vô cơ
5-
Tự dưỡng là:
A -
Tổng hợp chất vô cơ này từ chất vô cơ khác
B -
Tổng hợp chất hửừu cơ này từ chất hữu cơ khác
C -
Tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
D -
Tự tổng hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ
6-
Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây?
A -
Ánh sáng và chất hữu cơ
B -
C02 và ánh sáng
C -
Chất vô cơ và C02
D -
Ánh sáng và chất vô cơ
7-
Chu trình nhân lên của Phagơ gồm các giai đoạn lần lượt là:
A -
Xâm nhập → Phóng thích → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Hấp phụ
B -
Hấp phụ→ Sinh tổng hợp → Xâm nhập → Lắp ráp → Phóng thích
C -
Hấp phụ→ Xâm nhập→ Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Phóng thích
D -
Hấp phụ→ Lắp ráp → Sinh tổng hợp → Xâm nhập → Phóng thích
8-
Giả sử trong điều kiện nuôi cấy lí tưởng, một vi sinh vật cứ 20 phút lại phân đôi 1 lần. Khi số lượng tế bào được tạo thành từ VSV này là 64 thì số lần phân chia tế bào là bao nhiêu ?
A -
5
B -
3
C -
6
D -
2
9-
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo NST trong giảm phân về mặt di truyền là:
A -
Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
B -
Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
C -
Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
D -
Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
10-
Giả sử trong điều kiện nuôi cấy lí tưởng, một loài vi sinh vật cứ 20 phút phân đôi một lần. Một quần thể ban đầu có 7.103 vi sinh vật, sau 3 giờ trong quần thể này cú bao nhiêu vi sinh vật?