Định luật di truyền phản ánh:
A. Tại sao con cái giống bố mẹ;
B. Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở cơ thể con người;
C. Tỉ lệ kiểu gen theo một quy định chung;
D. Tỉ lệ kiểu hình có tính trung bình cộng. Đặc điểm nào của sự phân chia tế bào sau đây được sử dụng để giải thích định luật di truyền Menđen:
A. Sự phân chia tâm động;
B. Sự tiếp hợp và bắt chéo NST;
C. Sự phân chia của NST.........
Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là:
A. A = 0,92; a = 0,08;
B. A = 0,8; a = 0,2 ;
C. A = 0,96; a = 0,04;
D. A = 0,84; a = 0,16......
ADN tái kết hợp được tạo ra do:
A. Đột biến gen dạng thêm cặp nuclêôtit;
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn;
C. Kết hợp các đoạn ADN của tế bào loài này vào ADN loài khác có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại;
D. Trao đổi đoạn nhiễm sắc thể thuộc cặp tương đồng ở kì đầu phân bào I, phân bào giảm nhiễm........
Các tổ chức sống là các hệ mở vì:
A. Các chất vô cơ trong cơ thề sống ngày càng nhiều;
B. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều;
C. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng phức tạp;
D. Luôn có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường........
Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học vì:
A. Thiếu các điều kiện lịch sử cần thiết như trước đây;
B. Các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống nếu có sẽ bị vi sinh vật phân huỷ;
C. Không thể tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện đại;
D. Cả A và B.........
Con đường tiến hoá hoá học đặt cơ sở cho tiến hoá tiền sinh học là :
A. C – CH4 – axit amin, nuclêôtit – G. L – Prôtêin, axit nuclêic – côaxecva – sinh vật vô bào;
B. Axit amin, nuclêôtit – G, L – côaxecva – sinh vật vô bào – sinh vật đơn bào;
C. Prôtêin, axit nuclêic, nuclêôtit – prôtêin, axit nuclêic – côaxecva- sinh vật vô bào;
D. C-CH4-G, L- axit amin, nuclêôtit – prôtêin, axit nuclêic – côaxecva – sinh vạt vô bào......
Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
A. Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bở tác động của chọn lọc tự nhiên;
B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành lớp ôzôn chắn tia tử ngoại;
C. Điều kiện khí hậu thuận lợi;
D. Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp cạn........
Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường, P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn. F1 thu được đồng loạt lông xám, dài.
F1 tạp giao,F2 thu được 48 lông đen, dài: 95 lông xám dài : 46 lông trắng, ngắn. Các gen liên kết hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên là:
A. Liên kết gen;
B. Đa hiệu gen;
C. Di truyền độc lập;
D. Cả A và B........
Việc tạo ra được nòi vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban đầu là kết quả của phương pháp:
A. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bậc thang;
B. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin;
C. Lai giống và chọn lọc;
D. Tạo ưu thế lai.........
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích:
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen, để tìm tổ hợp có giá trị kinh tế nhất;
B. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính;
C. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất;
D. B và C đúng......