Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 33
1-
Bán hàng, quảng cáo và hỗ trợ khách hàng trực tuyến là ví dụ về mảng hoạt động nào trong thương mại điện tử?
A -
Back-office operations.
B -
Thực hiện đơn hàng - order fulfillment.
C -
Dịch vụ khách hàng - customer service.
D -
Hoạt động bán hàng - front-office operations.
2-
Portal có vai trò làm giao diện giữa công ty, khách hàng và nhà cung cấp để cung cấp thông tin đến từng nhóm đối tượng cụ thể được gọi là gì?
A -
Cổng cung cấp các sản phẩm tự phục vụ
B -
Cổng thông tin nội bộ
C -
Cổng thông tin bên ngoài
D -
Cổng thông tin cá nhân
3-
Một gói phần mềm tập hợp các công cụ thương mại điện tử, các module và components tích hợp với nhau trong một hệ thống thương mại điện tử gọi là gì?
A -
Trọn gói phần mềm về TMĐT
B -
Một gói phần mềm theo chức năng
C -
Một catalog điện tử
D -
Phần mềm trang chủ bán hàng
4-
Sau đây là các bước trong giao dịch trực đấu giá trực tuyến, NGOẠI TRỪ:
A -
người bán và người mua đưa ra các điều khỏan cho giao dịch bao gồm giá cả, chất lượng sản phẩm, giao hàng và các điều khỏan về thanh toán.
B -
người mua sắp xếp tất cả các sản phẩm bằng giá trên catalog.
C -
phần mềm lọc các lựa chọn đưa ra các thông tin để giúp người mua và người bán quyết định mua hoặc bán cái gì và mua từ nhà cung cấp nào.
D -
tất cả các thông tin liên quan về sản phẩm và người bán hoặc người mua chỉ tập trung tại một địa điểm.
5-
Chỉ ra hình thức đấu giá, theo đó vật đang đấu giá được bán cho người trả giá cao nhất?
A -
Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan - a Dutch auction.
B -
Hình thức đấu giá tự do - a free-fall auction.
C -
Hình thức đấu giá kiểu Anh - an English auction.
D -
Hình thức đấu giá Yankee - a Yankee auction.
6-
Chỉ ra ví dụ minh hoạ cho giá động – dynamic pricing.
A -
"giá cả chỉ áp dụng trong tuần này" đăng trên các banner quảng cáo - "this week only" sale prices found in a banner ad.
B -
Giá cả tại một cửa hàng rau quả - prices found in a grocery store.
C -
Giá cả được công bố trên Catalog - prices found in a catalog.
D -
Giá cả được ấn định thông qua thương lượng và trả giá - prices set by negotiation and bargaining.
7-
Mô hình kinh doanh nào phù hợp với các giao dịch điện tử có một người bán nhiều người mua?
A -
Sàn giao dịch hàng đổi hàng điện tử - E-bartering
B -
Sàn giao dịch động - Dynamic exchanges
C -
Sàn đấu thầu - Reverse auctions
D -
Sàn đấu giá - Forward auctions
8-
Sau đây là những lợi ích của đấu giá đối với người bán, NGOẠI TRỪ?
A -
Người bán có thể nhận được những thông tin nhạy cảm về giá cả - sellers receive valuable price sensitivity information.
B -
Người bán không cần phải ra mặt - sellers are always anonymous.
C -
Người bán có thể bán được số lượng lớn hàng tồn kho rất nhanh chóng - sellers can liquidate large quantities of obsolete items very quickly. (sai)
D -
Đấu giá có thể giúp tăng số lượng khách hàng và giảm thời gian quay vòng - auctions can broaden the customer base and reduce cycle time.
9-
Chiêu thức được người tham gia đấu thầu sử dụng theo đó dùng một số người giả tham gia trả giá rất cao để loại bỏ những người cùng tham gia, sau đó người này rút lui vào phút cuối để người thứ hai trúng thầu với mức giá thấp hơn nhiều được gọi là:
A -
Dùng phần mềm để đẩy giá lên cao
B -
Người bán thuê người tham gia trả giá cao
C -
Người mua thuê người tham gia trả giá cao
D -
Tham gia chào giá vào phút chót
10-
Trong các giao dịch điện tử sử dụng hình thức định giá linh hoạt hay giá động?
A -
Giá cố định - prices are static.
B -
Giá cả không cố định và vì thế nên thường xuyên thay đổi - prices are not fixed, and so change rapidly.
C -
Giá cả do người bán đưa ra dựa trên cơ cấu chi phí - prices are set by the seller based on its cost structure.
D -
Giá cả do các cơ quan của Chính phủ điều tiết - prices are regulated by government entities.