Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu
được:
A -
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B -
1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C -
2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D -
2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
3-
Ý nghĩa nào sau đây không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp?
A -
Quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng.
B -
Cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C -
Có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D -
Xác định được cường độ quang hợp của cây.
4-
Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng:
A -
25oC → 30oC.
B -
30oC → 35oC.
C -
20oC → 25oC.
D -
35oC → 40oC.
5-
Một phân tử glucôzơ bị ô xy hoá hoàn toàn trong đường phân và
chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần
năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?
A -
Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
B -
Mất dưới dạng nhiệt.
C -
Trong O2.
D -
Trong NADH và FADH2.
6-
Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
A -
32 ATP.
B -
34 ATP.
C -
36 ATP.
D -
38ATP.
7-
Chuỗi chuyền êlectron tạo ra:
A -
32 ATP.
B -
34 ATP.
C -
36 ATP.
D -
38 ATP.
8-
Trong quang hợp, ngược với hô hấp ở ty thể:
A -
Nước được tạo thành.
B -
Sự tham gia của các hợp chất kim loại màu.
C -
Chuyền êlectron.
D -
Nước được phân ly.
9-
Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
A -
Lấy năng lượng từ glucôzơ một cách nhanh chóng.
B -
Thu được mỡ từ Glucôse.
C -
Cho phép cacbohđrat thâm nhập vào chu trình crép.
D -
Có khả năng phân chia đường glucôzơ thành tiểu phần nhỏ.
10-
Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan: