1-
|
Nội môi là:
|
|
A -
|
môi trường trong cơ thể
|
|
B -
|
máu, bạch huyết và nước mô
|
|
C -
|
động mạch và mao mạch
|
|
D -
|
A và B
|
2-
|
Vai trò của việc cân bằng nội môi
|
|
A -
|
đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường
|
|
B -
|
giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
|
|
C -
|
ổn định về các điều kiện lí, hóa trong cơ thể
|
|
D -
|
A và B
|
3-
|
Mất cân bằng nội môi:
|
|
A -
|
gây rối loạn hoạt động tế bào, cơ quan hoặc gây tử vong ...
|
|
B -
|
cơ thể phát triển bình thường
|
|
C -
|
tế bào, cơ quan hoạt động bình thường
|
|
D -
|
Tất cả đều sai
|
4-
|
Máu người pH của máu ổn định là:
|
|
A -
|
pH = 4,5 -> 5
|
|
B -
|
pH = 4,5 -> 5
|
|
C -
|
7,35 -> 7,45
|
|
D -
|
pH = 5,5 -> 6,5
|
5-
|
Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:
|
|
A -
|
Xảy ra nhanh , dễ nhận thấy.
|
|
B -
|
Xảy ra chậm , khó nhận thấy.
|
|
C -
|
Xảy ra nhanh , khó nhận thấy.
|
|
D -
|
Xảy ra chậm , dễ nhận thấy.
|
6-
|
Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
|
|
A -
|
hướng sáng.
|
|
B -
|
hướng tiếp xúc.
|
|
C -
|
hướng trọng lực âm
|
|
D -
|
Cả 3 phương án trên.
|
7-
|
Hướng động ở cây có liên quan tới:
|
|
A -
|
các nhân tố môi trường.
|
|
B -
|
sự phân giải sắc tố.
|
|
C -
|
đóng khí khổng.
|
|
D -
|
thay đổi hàm lượng axitnuclêic
|
8-
|
Tác nhân của hướng trọng lực là:
|
|
A -
|
đất.
|
|
B -
|
ánh sáng.
|
|
C -
|
chất hóa học
|
|
D -
|
sự va chạm.
|
9-
|
Ở thực vật có các kiểu ứng động:
|
|
A -
|
ứng động sinh trưởng.
|
|
B -
|
ứng động không sinh trưởng.
|
|
C -
|
ứng động sức trương.
|
|
D -
|
Cả A và B.
|
10-
|
Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào?
|
|
A -
|
Hướng hoá.
|
|
B -
|
Ứng động không sinh trưởng.
|
|
C -
|
Ứng động sức trương.
|
|
D -
|
Ứng động tiếp xúc.
|