1-
|
Trong công thức : Nghiệm riêng phụ thuộc vào:
|
|
A -
|
Hàm tiến triển
|
|
B -
|
Số lượng bài toán con
|
|
C -
|
Kích thước bài toán con
|
|
D -
|
Tất cả đều đúng
|
2-
|
Một hàm được gọi là hàm nhân (Multiplicative function) nếu :
|
|
A -
|
Nếu f(m.n) = f(m).f(n) với mọi số nguyên m và n
|
|
B -
|
Nếu f(m.n) = f(m)/f(n) với mọi số nguyên m và n.
|
|
C -
|
Nếu f(m.n) = f(m).f(n) với mọi số nguyên dương m và n
|
|
D -
|
Nếu f(m.n) = f(m)/f(n) với mọi số nguyên dương m và n.
|
3-
|
Hàm f(n) = nk là hàm :
|
|
A -
|
Hàm thuần nhất
|
|
B -
|
Hàm tổng hợp
|
|
C -
|
Hàm nhân
|
|
D -
|
Tất cả đều sai
|
4-
|
Giải các phương trình đệ quy sau với T(1) = 1 và 1/- T(n) = 4T(n/2) + n 1/- T(n) = 4T(n/2) + n2 1/- T(n) = 4T(n/2) + n3
|
|
A -
|
T(n) = O(nlogbd(b))= O(nlog8 ) = O(n2 )
|
|
B -
|
T(n) = O(nlogbd(b)) = O(nlog8 ) = O(n )
|
|
C -
|
T(n) = O(nlogbd(b)) = O(nlog8 ) = O(n2 )
|
|
D -
|
T(n) = O(nlogbd(b)) = O(nlog8 ) = O(n3 )
|
5-
|
Giải phương trình đệ quy sau : T(1) = 1 T(n) = 2T(n/2 ) + nlogn
|
|
A -
|
Nghiệm riêng là O(nlog2n)và T(n) = O(nlog2n).
|
|
B -
|
Nghiệm riêng là O(log2n)và T(n) = O(log2n).
|
|
C -
|
Nghiệm riêng là O(nlog3n)và T(n) = O(nlog3n).
|
|
D -
|
Nghiệm riêng là O(log3n)và T(n) = O(log3n).
|
6-
|
Để đánh giá giải thuật ta sử dụng khái niệm:
|
|
A -
|
Quy tắc cộng, quy tắc nhân và quy tắc chung
|
|
B -
|
Phương trình đệ quy, nghiệm của phương trình đệ quy
|
|
C -
|
Độ phức tạp và ký hiệu ô lớn
|
|
D -
|
Phương pháp truy hồi hoặc phương pháp đoán nghiệm.
|
7-
|
Đối với các chương trình không gọi chương trình con, thì dùng cách nào để phân tích, tính độ phức tạp:
|
|
A -
|
Quy tắc cộng, quy tắc nhân và quy tắc chung
|
|
B -
|
Phương trình đệ quy, nghiệm của phương trình đệ quy
|
|
C -
|
Độ phức tạp và ký hiệu ô lớn
|
|
D -
|
Phương pháp truy hồi hoặc phương pháp đoán nghiệm.
|
8-
|
Điều cần thiết để lựa chọn giải thuật tốt, hoặc để cải tiến giải thuật là:
|
|
A -
|
Sự phân tích giải thuật
|
|
B -
|
Đánh giá giải thuật
|
|
C -
|
Cả A và B đều đúng
|
|
D -
|
Cả A và B đều không cần thiết
|
9-
|
Đối với các chương trình gọi chương trình con, thì tính độ phức tạp theo nguyên tắc:
|
|
A -
|
Từ ngoài vào
|
|
B -
|
Từ trong ra
|
|
C -
|
Không có nguyên tắc nào
|
|
D -
|
Tùy thuộc vào độ phức tạp mà lựa chọn cách tính
|
10-
|
Các bước để giải phương trình đệ quy là:
|
|
A -
|
Dùng phương pháp truy hồi ,giải phương trình đệ quy, sau đó nghiệm của phương trình đệ quy chính là độ phức tạp của giải thuật
|
|
B -
|
Dùng phương pháp đoán nghiệm ,giải phương trình đệ quy, sau đó nghiệm của phương trình đệ quy chính là độ phức tạp của giải thuật
|
|
C -
|
Giải phương trình đệ quy,thành lập phương trình đệ quy, sau đó nghiệm của phương trình đệ quy chính là độ phức tạp của giải thuật
|
|
D -
|
Thành lập phương trình đệ quy, sau đó giải phương trình đệ quy, nghiệm của phương trình đệ quy chính là độ phức tạp của giải thuật
|