Một chỉ mục được tự động tạo trên cột làm khoá chính khi thực hiện lệnh tạo table
B -
Có hai loại chỉ mục là Clustered index và Nonclusterd index
C -
Trong một table , có thể tạo nhiều Clustered index , và một Nonclustered index
D -
Trong một table , chỉ có thể tạo một Clusterd index , và nhiều Nonclustered index
2-
Trong database Sales có bảng Khachhang và bảng Hoadon. Mỗi một hoá đơn chỉ bán cho một khách hàng , và mỗi một khách hàng có thể không có hoặc có nhiều hoá đơn. Nên chọn các cột làm khóa chính và khoá ngoại trong các bảng như thế nào ?
A -
Trong bảng Khachhang chọn khoá chính là Mã hóa đơn (MaHD). Trong bảng Hoadon chọn khoá chính là Mã khách hàng (MaKH)
B -
Trong bảng Khachhang chọn khoá chính là Mã khách hàng (MaKH). Trong bảng Hoadon chọn khoá chính là Mã khách hàng (MaKH
C -
Trong bảng Khachhang chọn khoá chính là Mã khách hàng (MaKH). Trong bảng Hoadon chọn khoá ngoại là Mã hoa don (MaHD)
D -
Trong bảng Khachhang chọn khoá chính là Mã khách hàng (MaKH). Trong bảng Hoadon chọn khoá ngoại là Mã khách hàng (MaKH)
3-
Xác định loại bảo toàn dữ liệu (data integrity) nào được xác định bởi thuộc tính primary key
A -
Bảo toàn tham chiếu (referential integrity)
B -
Bảo toàn thực thể ( entity integrity)
C -
Bảo toàn miền ( Domain integrity)
D -
Bảo toàn được xác định bởi người dùng ( user-defined integrity)
4-
John muốn tạo thêm 1 ràng buộc CHECK mà ràng buộc này sẽ bỏ qua không kiểm tra điều kiện của các hàng đã có sẵn trong 1 bảng. Tuỳ chọn nào nên được dùng trong khi tạo ràng buộc này?
A -
WITH NOCHECK
B -
WITH CHECK
C -
WITH RECOMPILE
D -
NOCHECK
5-
Loại bảo toàn dữ liệu nào bảo đảm mối quan hệ giữa các bảng được bảo tồn khi các bản ghi được thêm vào hay xoá đi :
A -
Bảo toàn thực thể (Entity Integrity)
B -
Bảo toàn miền giá trị (Domain Integrity)
C -
Bảo toàn tham chiếu (Referential Integrity)
D -
Bảo toàn quy luật của người dùng (User-defined Integrity)
6-
Lệnh nào sau đây là không đúng khi nói về tính bảo toàn dữ liệu?
A -
Ràng buộc PRIMARY KEY được dùng để bảo đảm là không có giá trị NULL hay trùng nhau trong 1 hàng đã cho của bảng
B -
Ràng buộc CHECK được dùng để bảo đảm là chỉ có 1 bộ các giá trị xác định đuợc phép nhập vào 1 cột đã cho của bảng
C -
Ràng buộc UNIQUE KEY được dùng để bảo đảm là các cột giông nhau trong bảng chứa các giá trị giống nhau
D -
Ràng buộc DEFAULT để bảo đảm là 1 giá trị hằng sẽ được đưa vào 1 cột khi người dùng không xác định nó
7-
Bạn đang thiết kế database cho ứng dụng quản lý Thuê xe . Database gồm các bảng Khách hàng (Customers) , Hợp đồng (Argreements), Xe (Cars). Mỗi khách hàng có thể thuê một hay nhiều xe. Mỗi xe chỉ có thể được thuê bởi một khách hàng trong một thời điểm. Bạn cần thiết lập một ràng buộc giữa bảng Hợp đồng và bảng Xe. Bạn sẽ chọn cách nào để thực hiện việc này :
A -
Thêm một ràng buộc CHECK trên cột AgreementID
B -
Thêm field CarID vào bảng Agreements với một ràng buộc FOREIGN KEY tham chiếu tới bảng Cars
C -
Thêm field AgreementID vào bảng Cars với một ràng buộc FOREIGN KEY tham chiếu tới bảng Agreements
D -
Thêm một trigger kiểm soát thao tác Insert vào table Cars
8-
Sara muốn bảo đám rằng chỉ có 1 một bản ghi cho mỗi sinh viên trong bảng students. Loại bảo toàn dữ liệu nào sau đây được sử dụng :
A -
Bảo toàn thực thể (Entity integrity)
B -
Bảo toàn miền (Domain integrity)
C -
Bảo toàn tham chiếu (Referential integrity)
D -
Bảo toàn thủ tục ( Procedure integrity)
9-
Constraint nào được dùng để gán giá trị hằng cho 1 cột?
A -
PRIMARY KEY
B -
UNIQUE
C -
CHECK
D -
DEFAULT
10-
Jenny muốn lưu trữ chi tiết các nhà cung cấp vật liệu cho nhà máy cô đang làm việc. Cô tạo ra 1 loại dữ liệu của người dùng ( user-defined datatype) dùng cho cột address_details và đã tạo ra 1 rule gắn kết vào cột này. Phát biểu nào sau đây là đúng trong ngữ cảnh này :
A -
Rule sẽ ảnh hưởng đến tất cả các cột trong CSDL
B -
Rule sẽ ảnh hưởng đến tất cả các bảng mà có cột cũng dùng cùng kiểu dữ liệu người dùng này
C -
Rule sẽ ảnh hưởng đến tất cả các bảng trong CSDL
D -
Rule sẽ chỉ ảnh hưởng đến các bảng mà tên của nó được xác định trong lúc gắn kết ( binding)