Trong mạch dao động điện từ LC lý tưởng, nếu điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kì dao động điện từ của mạch là:
A -
B -
C -
D -
2-
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A -
Dao động điện từ tự do trong bất kì mạch dao động LC nào cũng là dao động tắt dần.
B -
Trong mạch dao động LC, điện trường tập trung ở giữa hai bản tụ điện và từ trường tập trung xung quanh cuộn cảm.
C -
Điện từ trường càng ở xa mạch dao động LC càng yếu.
D -
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, ta phải dùng các sóng điện từ cao tần.
3-
Để thông tin liên lạc giữa các phi hành gia trên vũ trụ với trạm điều hành dưới mặt đất, người ta đã sử dụng sóng vô tuyến có bước sóng trong khoảng:
A -
100 – 1km.
B -
1000 – 100m.
C -
100 – 10m.
D -
10 – 0,01m.
4-
Cường độ tức thời của dòng điện trong một mạch dao động là i = 0,05sin2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 2µF. Năng lượng của mạch dao động này bằng:
A -
0,7875.10-4J.
B -
1,5625.10-3J.
C -
0,7825.10-3J.
D -
1,5625.10-4J.
5-
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y – âng cách nhau a = 1,2mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D = 1,5m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm. Tại điểm M cách vân chính giữa 3mm có bao nhiêu ánh sáng đơn sắc cho vân sáng?
A -
2.
B -
3.
C -
4.
D -
5.
6-
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y – âng, trên màn quan sát có khoảng vân i. Di chuyển màn ảnh (E) ra xa thêm 40cm thì khoảng vân là 1,2i. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát lúc đầu là:
A -
1,5m.
B -
1,8m.
C -
2,0m.
D -
2,4m.
7-
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A -
Các bức xạ điện từ có bước sóng càng lớn thì khả năng đâm xuyên càng mạnh.
B -
Một chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính bị tách thành nhiều chùm ánh sáng có màu sắc khác nhau.
C -
Hiện tượng giao thoa là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
D -
Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen điều là các sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.
8-
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quang phổ của Mặt Trời?
A -
Quang phổ Mặt Trời mà ta thu được thực ra là quang phổ vạch hấp thụ.
B -
Nghiên cứu các vạch đen trong quang phổ Mặt Trời ta có thể biết thành phần cấu tạo của lớp vỏ Mặt Trời.
C -
Trong quang phổ phát xạ của lõi Mặt Trời chỉ có ánh sáng nhìn thấy.
D -
Quang phổ phát xạ của lõi Mặt Trời là quang phổ liên tục.
9-
Tính chất giống nhau giữa tia Rơn-ghen và tia tử ngoại là:
A -
Bị hấp thụ mạnh bởi thạch anh và nước.
B -
Làm phát quang một số chất.
C -
Đều không làm ion hóa không khí.
D -
Đều bị lệch trong điện trường.
10-
Với h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không, năng lượng ε của phôtôn ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ được tính theo công thức:
A -
B -
C -
D -
11-
Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức: . Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản (n = 1) chuyển lên mức kích thích thứ nhất (n = 2) bằng cách hấp thụ một phôtôn. Năng lượng của phôtôn mà nguyên tử hiđrô hấp thụ là:
A -
10,2eV.
B -
9,5eV.
C -
8,12eV.
D -
12,1eV.
12-
Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34Js; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s; độ lớn điện tích của electron là e = 1,6.10-19C. Công thoát của êlectron khỏi nhôm là 3,45eV. Để xảy ra hiện tượng quang điện, phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thỏa mãn điều kiện:
A -
λ ≤ 0,46μm
B -
λ > 0,63μm
C -
λ ≤ 0,36μm
D -
λ ≥ 0,46μm
13-
Hiện tượng quang dẫn là:
A -
Hiện tượng một chất phát ra bức xạ nhìn thấy khi bị chiếu bằng chùm electron.
B -
Hiện tượng một chất bị nóng lên khi chiếu ánh sáng vào.
C -
Hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu vào nó ánh sáng thích hợp.
D -
Sự truyền sóng ánh sáng bằng sợi cáp quang.
14-
Nguyên tắc hoạt động của laze là dựa vào:
A -
Sự phát xạ phôtôn.
B -
Sự phát xạ cảm ứng.
C -
Sự cảm ứng điện từ.
D -
Sự phát quang của một chất khi bị kích thích.
15-
Cho phản ứng hạt nhân . Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1, độ lớn của điện tích nguyên tố là e = 1,6.10-19C. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 1 gam heli bằng:
A -
4,24.1010J.
B -
4,24.1011J.
C -
6,20.1010J.
D -
4,24.1012J.
16-
Năng lượng liên kết của hạt nhân có giá trị bằng:
A -
Toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.
B -
Năng lượng của hạt nhân tính trung bình trên số nuclôn.
C -
Năng lượng liên kết các êlectron và hạt nhân nguyên tử.
D -
Năng lượng tỏa ra khi các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
17-
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có:
A -
Cùng số prôtôn, khác nhau số nơtron.
B -
Cùng số nơtron, khác nhau số prôtôn.
C -
Cùng số nuclôn, khác nhau số prôtôn.
D -
Cùng khối lượng, khác nhau số nơtron.
18-
Hạt nhân
đang đứng yên thì phân rã, phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân rađon . Phản ứng này tỏa ra năng lượng 5,12MeV dưới dạng động năng của các hạt. Động năng của hạt α có giá trị xấp xỉ là:
A -
5,03MeV.
B -
0,03MeV.
C -
5,09MeV.
D -
0,09MeV.
19-
Thời gian để số hạt nhân của một chất phóng xạ giảm e (e = 2,718…) lần là 199,1 ngày. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này (tính tròn đến đơn vị ngày) là:
A -
199 ngày.
B -
138 ngày.
C -
99 ngày.
D -
40 ngày.
20-
Phát biểu nào sau đây đúng?
A -
Vũ trụ là một thiên hà.
B -
Trong vũ trụ chỉ có các sao và hành tinh là các thiên thể tự phát sáng.