1-
|
Lệnh rpm -erase <phần mềm> dùng để:
|
|
A -
|
Kiểm tra một cách nhanh chóng danh sách các phần mềm có trong hệ thống
|
|
B -
|
Để cài đặt một phần mềm
|
|
C -
|
Để xóa một phần mềm
|
|
D -
|
Để reinstall một phần mềm
|
2-
|
Lệnh rpm -reins <phần mềm> dùng để:
|
|
A -
|
Kiểm tra một cách nhanh chóng danh sách các phần mềm có trong hệ thống
|
|
B -
|
Để cài đặt một phần mềm
|
|
C -
|
Khác
|
|
D -
|
Để reinstall một phần mềm
|
3-
|
Lệnh bảo trì free dùng để:
|
|
A -
|
Hiển thị tổng dung lượng bộ nhớ chính và swap đang được dùng và còn trống cũng như share memory và buffers được dùng bởi kernel
|
|
B -
|
Hiển thị dung lượng đĩa còn trống trên hệ thống file. Đơn vị là 1K block, với 512B cho 1 blick
|
|
C -
|
Cho phép quản trị hệ thống nâng cấp quyền truy xuất đến một tập lệnh quản trị hệ thống cho một vài user thường
|
|
D -
|
Hiển thị thông tin về các thiết bị đầu cuối đang được sử dụng
|
4-
|
Lệnh bảo trì df dùng để:
|
|
A -
|
Hiển thị tổng dung lượng bộ nhớ chính và swap đang được dùng và còn trống cũng như share memory và buffers được dùng bởi kernel
|
|
B -
|
Hiển thị dung lượng đĩa còn trống trên hệ thống file. Đơn vị là 1K block, với 512B cho 1 blick
|
|
C -
|
Cho phép quản trị hệ thống nâng cấp quyền truy xuất đến một tập lệnh quản trị hệ thống cho một vài user thường
|
|
D -
|
Hiển thị thông tin về các thiết bị đầu cuối đang được sử dụng
|
5-
|
Lệnh bảo trì sudo dùng để:
|
|
A -
|
Hiển thị tổng dung lượng bộ nhớ chính và swap đang được dùng và còn trống cũng như share memory và buffers được dùng bởi kernel
|
|
B -
|
Hiển thị dung lượng đĩa còn trống trên hệ thống file. Đơn vị là 1K block, với 512B cho 1 block
|
|
C -
|
Cho phép quản trị hệ thống nâng cấp quyền truy xuất đến một tập lệnh quản trị hệ thống cho một vài user thường
|
|
D -
|
Hiển thị thông tin về các thiết bị đầu cuối đang được sử dụng
|
6-
|
Hệ thống log file var/log/message dùng để:
|
|
A -
|
Cho biết các sự kiện diễn ra trong hệ thống bao gồm các hành động start, stop các tiến trình, user login logout, các lỗi hệ thống…
|
|
B -
|
Lưu giữ thông tin thống kê login, logout và các ipadress truy cập vào hệ thống
|
|
C -
|
Lưu các thông tin khi hệ thống mới khởi động
|
|
D -
|
Hiển thị các thông tin của phần cứng khi hệ thống boot lên
|
7-
|
Hệ thống log file var/log/secure dùng để:
|
|
A -
|
Cho biết các sự kiện diễn ra trong hệ thống bao gồm các hành động start, stop các tiến trình, user login logout, các lỗi hệ thống…
|
|
B -
|
Lưu giữ thông tin thống kê login, logout và các ipadress truy cập vào hệ thống
|
|
C -
|
Lưu các thông tin khi hệ thống mới khởi động
|
|
D -
|
Hiển thị các thông tin của phần cứng khi hệ thống boot lên
|
8-
|
Hệ thống log file var/log/boot dùng để:
|
|
A -
|
Cho biết các sự kiện diễn ra trong hệ thống bao gồm các hành động start, stop các tiến trình, user login logout, các lỗi hệ thống…
|
|
B -
|
Lưu giữ thông tin thống kê login, logout và các ipadress truy cập vào hệ thống
|
|
C -
|
Lưu các thông tin khi hệ thống mới khởi động
|
|
D -
|
Hiển thị các thông tin của phần cứng khi hệ thống boot lên
|
9-
|
Hệ thống log file var/log/dmesg dùng để:
|
|
A -
|
Cho biết các sự kiện diễn ra trong hệ thống bao gồm các hành động start, stop các tiến trình, user login logout, các lỗi hệ thống…
|
|
B -
|
Lưu giữ thông tin thống kê login, logout và các ipadress truy cập vào hệ thống
|
|
C -
|
Lưu các thông tin khi hệ thống mới khởi động
|
|
D -
|
Hiển thị các thông tin của phần cứng khi hệ thống boot lên
|
10-
|
Lệnh nào dùng để từ chối nhận thông báo từ người dùng khác:
|
|
A -
|
$mesg d (deny)
|
|
B -
|
$mesg n (no)
|
|
C -
|
$mesg f (false)
|
|
D -
|
$mesg nr (no reply)
|