Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen A và a quy định. Xét 1
quần thể có tần số tương đối A/a là 0,8/0,2. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu
phối là
A -
3 : 1.
B -
4 : 1.
C -
24 : 1.
D -
1 : 2 : 1.
2-
Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với
A -
axit amin
B -
prôtêin
C -
côenzim
D -
trung tâm hoạt động của enzim
3-
Trong tế bào, ATP không được sử dụng để
A -
sinh công cơ học
B -
vận chuyển thụ động các chất qua màng
C -
tổng hợp các chất sống cần thiết cho tế bào
D -
vận chuyển chủ động các chất qua màng
4-
Gen a bị đột biến tạo ra gen a, 2 gen này có chiều dài bằng nhau, nhưng gen a hơn gen a một liên kết hiđrô, chứng tỏ gen α đã xảy ra đột biến dạng
A -
thay thế cặp G- X bằng cặp A-T.
B -
thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C -
thêm 1 cặp G-X, mất 1 cặp A-T.
D -
đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
5-
Phương thức hình thành loài bằng lai xa kết hợp với đa bội hoá thường gặp ở:
A -
Thực vật.
B -
Động vật.
C -
Thực vật và động vật.
D -
Động vật và vi sinh vật.
6-
Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hoá cơ bản nhất là:
A -
Ngày càng đa dạng và phong phú.
B -
Thích nghi ngày càng hợp lý.
C -
Tổ chức ngày càng cao, phức tạp.
D -
Hướng đa dạng và hướng phức tạp về tổ chức.
7-
Đặc điểm không phải là dấu hiệu của tiến bộ sinh học là :
A -
Tỷ lệ sống sót ngày càng cao.
B -
Khu phân bố mở rộng và liên tục.
C -
Nội bộ phân hóa ngày càng đa dạng.
D -
Đơn giản hóa cấu tạo cơ thể.
8-
Dạng vượn người hoá thạch Ôxtơralôpitec được phát hiện đầu tiên
A -
Ở Nam phi vào năm 1924.
B -
Ở Châu Á vào năm 1924.
C -
Ở Đông Nam Á vào năm 1930.
D -
Ở Đông Phi vào năm 1924.
9-
Hóa thạch được phát hiện ở đảo Java (Inđônêxia) vào năm 1891 là :
A -
Người tối cổ Pitecantrốp.
B -
Người tối cổ Xinantrốp.
C -
Vượn người Parapitec.
D -
Vượn người Đriôpitec.
10-
Ở đậu Hà Lan, 2n = 14, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ giữa của nguyên
phân là