Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn có
A -
ADN và prôtêin
B -
cùng các en zim tái bản.
C -
dạng phi histôn.
D -
dạng hitstôn và phi histôn.
2-
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là
A -
XAXA, XaXa và 0.
B -
XA và Xa.
C -
XAXA và 0.
D -
XaXa và 0.
3-
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là
A -
cá thể.
B -
quần thể.
C -
nòi.
D -
loài.
4-
Nếu thay thế 1 cặp bazơ nitơ này bằng 1 cặp bazơ nitơ khác thì sản phẩm
protein sẽ
A -
thay đổi toàn bộ.
B -
thay đổi 1 axít amin.
C -
thay đổi một nhóm axít amin.
D -
thay đổi 3 axít amin.
5-
Một gen dài 3060 ăngstron, trên 1 mạch của gen có 100 Ađenin và 250
Timin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp G-X. Số liên kết hydro của gen sau đột biến là
A -
2350
B -
2353
C -
2347
D -
2348
6-
Một cơ thể trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, giả sử ở một số tế bào sinh dục chín có một cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng không phân ly thì sẽ tạo ra các loại giao tử có dạng
A -
(n + 1) và (n - 1).
B -
(n + 1 + 1) và (n - 1 - 1).
C -
(n + 1), (n - 1) và n.
D -
(n - 1), n và (2n + 1).
7-
Một cơ thể trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, giả sử ở một số tế bào sinh dục chín có hai cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng không phân ly thì sẽ tạo ra các loại giao tử có dạng
A -
n, (n + 2) và (n - 2)
B -
n, (n + 1 + 1) và (n - 1 - 1)
C -
(n + 2) và (n - 2), n.
D -
(n + 1 + 1) và (n - 1 - 1), 2
8-
Trong phân bào II của giảm phân, nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì
A -
đầu.
B -
giữa.
C -
sau.
D -
cuối.
9-
Trong phân bào I của giảm phân, nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cự tế bào ở kì
A -
đầu.
B -
giữa.
C -
sau.
D -
cuối.
10-
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là