Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 30
1-
Về cơ bản, tại sao phải xây dựng một kế hoạch kinh doanh?
A -
Đưa ra cơ chế hoạt động cho doanh nghiệp - provide an operational framework for the business.
B -
Giúp các nhà lãnh đạo ghi nhớ mục tiêu cần hoàn thiện - help the founders remember what they are trying to accomplish.
C -
Tìm được vốn đầu tư - acquire funding.
D -
Đưa ra định hướng chiến lược cho nhân viên - provide strategic direction to employees.
2-
1 chợ điện tử e-market liên kết nhiều người mua và nhiều người bán với nhau gọi là?
A -
Sàn giao dịch
B -
Mua sắm trực tuyến
C -
Đấu thầu
D -
Đấu giá
3-
Sự khác biệt lớn nhất giữa một kế hoạch kinh doanh truyền thống và kế hoạch kinh doanh điện tử là gì
A -
Nhận thức được kinh doanh trong môi trường Internet là kinh doanh trong một môi trường kinh doanh đặc thù - understand that the Internet is an unique sales channel.
B -
Hiểu được mọi mặt về công nghệ cần thiết để triển khai một dự án - understand all aspects of the technology required to implement the plan.
C -
Phát triển một kế hoạch kinh doanh kéo dài ít nhất là 20 năm - develop a plan that spans at least twenty years.
D -
Nhận thức được các quy tắc truyền thống không thể ứng dụng được khi kinh doanh trên mạng Internet - understand that traditional rules do not apply when doing business on the Internet.
4-
Trong một cửa hàng trực tuyến B2C, chức năng cung cấp cho khách hàng thông tin về sản phẩm qua các phần mềm duyệt web gọi là gì?
A -
Chức năng thanh toán trực tuyến - electronic payment function.
B -
Chức năng thực hiện đơn hàng - order fulfillment function.
C -
Chức năng đặt hàng trực tuyến - order entry function.
D -
Chức năng giới thiệu sản phẩm - product presentation function
5-
Công ty EcomPro sản xuất và bán các loại hàng điện tử dưới nhiều nhãn hiệu khác nhau, có một số website riêng cho từng nhãn hiệu này. Công ty quyết định tập hợp tất cả các website riêng lẻ đó vào một website, từ đó liên kết đến các website riêng, bên cạnh đó cung cấp thông tin chung về công ty, thông tin hỗ trợ khách hàng, ban quản lý, lịch sử công ty… Đây là ví dụ về:
A -
Cổng thông tin - a portal.
B -
Cửa hàng trực tuyến - a storefront.
C -
Đấu thầu - a reverse auction.
D -
e-procurement
6-
Trong quá trình giao dịch trực tuyến, website bán hàng cung cấp các phiếu mua hàng, phiếu giảm giá, dịch vụ miễn phí được gọi là gì?
A -
Xúc tiến - promotion.
B -
Bán thêm các sản phẩm dịch vụ khác - up selling.
C -
Bình luận - comment.
D -
Bán sản phẩm dịch vụ liên quan - cross selling
7-
Một nhóm người cùng có một số mối quan tâm và giao tiếp với nhau qua email list đc gọi là gì?
A -
Diễn đàn thảo luận điện tử
B -
chat group
C -
Danh sách chung
D -
Danh sách thảo luận qua email
8-
1 portal đóng vai trò cổng kết nối đến các portal và web khác của công ty đc gọi là?
A -
Cổng cung cấp sản phẩm tự phục vụ
B -
Cổng thông tin nội bộ
C -
Cổng thông tin doanh nghiệp
D -
Cổng thông tin cá nhân
9-
Việc 1 website TMĐT tập trung nhiều sản phẩm của nhiều nhà cung cấp khác nhau để nhiều người mua có thể xem xét được gọi là gì?
A -
Catalogs điện tử
B -
Mua sắm trực tuyến
C -
Sàn giao dịch
D -
Sàn giao dịch B2B của người bán
10-
Những nội dung thông tin không bao giờ được truy cập qua web được gọi là gì?