Bảng Customers sẽ được đặt trong các data file thuộc filegroup nào , sau khi thực thi lệnh : CREATE TABLE Customers ( CustomerID nchar (5) NOT NULL IDENTITY(1, 1), LastName nvarchar (40) NOT NULL, FirstName nvarchar (30) NULL, MiddleInitial nvarchar (3) NULL, ContactTitle nvarchar (30) NULL, Address nvarchar (60) NULL, City nvarchar (15) NULL, CONSTRAINT PK_Customers PRIMARY KEY CLUSTERED (CustomerID) )
A -
Primary filegroup
B -
default filegroup
C -
user_defined filegroup
D -
Không được đặt trong filegroup nào
2-
Bạn vừa tạo database Customers bằng lệnh sau : CREATE DATABASE Customers ON PRIMARY ( NAME = CustData, FILENAME = N'c:\Data\CustData.mdf', SIZE = 200 ) LOG ON ( NAME = CustLog, FILENAME = N'd:\data\CustLog.ldf' ) Bạn phát hiện đã quên không đặt một số tham số vào trong lệnh ví dụ như kích thước tối đa, …Có vấn đề gì ở đây ?
A -
Database được tạo với tham số default
B -
Database được tạo với giá trị các tham số không xác định
C -
Database được tạo với giá trị các tham số được xác định theo database Model
D -
Lệnh thực thi database không thành công
3-
Bạn đang quản trị một Database server. Server chứa nhiều database của nhiều khách hàng. Một vài database không còn sử dụng nữa. Bạn quyết định xóa 3 database là Student1 , Student2 , Student3 để giải phóng không gian lưu trữ trên đĩa. Lệnh nào bạn sẽ chọn để thực hiện việc này :
A -
DELETE Student1 GO DELETE Student2 GO DELETE Student3
Bạn đã tạo một database cho ứng dụng Quản lý Hiệu suất công vịêc của công ty NorthWind Trader. CREATE DATABASE Efficiency ON PRIMARY ( NAME = EfficiencyData, FILENAME = N'c:\data\EfficiencyData.mdf', SIZE = 200, MAXSIZE = 400, FILEGROWTH = 10) LOG ON ( NAME = EfficiencyLog, FILENAME = N'd:\data\EfficiencyLog.ldf', SIZE = 50, MAXSIZE = 100, FILEGROWTH = 10) Sau một thời gian sử dụng, bạn thấy cần phải tăng kích thước cho data file đến 500MB . Câu lệnh nào giúp bạn thực hiện việc này :
Loại bảo toàn dữ liệu nào bảo đảm mối quan hệ giữa các bảng được bảo tồn khi các bản ghi được thêm vào hay xoá đi:
A -
Bảo toàn thực thể (Entity Integrity)
B -
Bảo toàn miền giá trị (Domain Integrity)
C -
Bảo toàn tham chiếu (Referential Integrity)
D -
Bảo toàn quy luật của người dùng (User-defined Integrity)
6-
Bảng EmployeeContact có các cột sau:HomePhone, BusinessPhone, FaxNumber, and EmailAddress: Bạn phải đảm bảo yêu cầu là mỗi nhân viên phải có ít nhất 1 số điển thoại để liên lạc nghĩa là mỗi bản ghi phải ít nhất 1 giá trị hoặc ở trường HomePhone hoặc trường BusinessPhone. Bạn nên làm gì?
A -
Tạo 1 rule cấm giá trị null rồi gắn rule này vào cả 2 cột HomePhone và BusinessPhone
B -
Thêm các constraint kiểu CHECK vào mỗi trường HomePhone và BusinessPhone để cấm giá trị null cho mỗi trường đó
C -
Thêm 1 ràng buộc kiểu CHECK vào bảng để kiểm tra xem có ít nhất 1 trong 2 giá trị của trường HomePhone và BusinessPhone là khác null hay không
D -
Tạo 1 trigger đếm số lần có giá trị null trong mỗi cột HomePhone và BusinessPhone, so sánh để commit hay roll back lệnh
7-
Paul thực hiện lệnh SQL sau: SELECT Customers.name, Customers.ord_id, Orders.ord_date FROM Customers INNER JOIN Orders WHERE Customers.cust_id = Orders.cust_id Cả hai bảng đều có 10000 hàng. Truy vấn này mất nhiều thời gian để thực hiện, Để cải thiện việc thực thi truy vấn ta nên dùng đối tượng nào sau đây:
A -
Triggers
B -
Stored procedures
C -
Views
D -
Batches
8-
Bạn đã tạo database Customers bao gồm một data file đặt trong Primary filegroup , và một Log file. Bạn muốn tăng kích thước của database thêm 150Mb bằng cách tạo thêm 3 data file và đặt trong một filegroup mới. Bạn sẽ thực hiện bằng cách nào :
A -
Tạo mới một filegroup bằng lệnh ALTER DATABASE customers ADD FILEGROUP secondFG Và tạo thêm ba data file theo cùng một cách tạo : ALTER DATABASE customers ADD FILE ( NAME = datafile1 , FILENAME = ' c:\data1.ndf' , SIZE = 50 , MAXSIZE = 100 , FILEGROWTH = 10 ) TO FILEGROUP secondFG
B -
Tạo thêm ba data file theo cùng một cách tạo : ALTER DATABASE customers ADD FILE ( NAME = datafile1 , FILENAME = ' c:\data1.ndf' , SIZE = 50 , MAXSIZE = 100 , FILEGROWTH = 10 )
C -
Tạo mới một filegroup bằng lệnh : ALTER DATABASE customers ADD FILEGROUP secondFG DEFAULT Và tạo thêm ba data file theo cùng một cách tạo : ALTER DATABASE customers ADD FILE ( NAME = datafile1 , FILENAME = ' c:\data1.ndf' , SIZE = 50 , MAXSIZE = 100 , FILEGROWTH = 10 )
D -
Tạo thêm ba data file theo cùng một cách tạo : ALTER DATABASE customers ADD FILE ( NAME = datafile1 , FILENAME = ' c:\data1.ndf' , SIZE = 50 , MAXSIZE = 100 , FILEGROWTH = 10 ) TO FILEGROUP secondFG Và tạo mới một filegroup bằng lệnh : ALTER DATABASE customers ADD FILEGROUP secondFG
9-
Thủ tục hệ thống nào được dùng để xem thông tin về các đối tương của Database cũng như loại dữ liệu của người dùng:
A -
sp_lock
B -
sp_helptext
C -
sp_help
D -
sp_helpuser
10-
Bạn cần tạo CSDL tên Toys có ít nhất 50MB trống dành cho dữ liệu và kích cỡ lúc đầu 15MB dành cho transaction log. Lệnh nào sau đây bạn nên dùng để tạo CSDL?
A -
CREATE DATABASE Toys ON (NAME = Toys_dat,SIZE = 50 ) LOG ON (NAME = Toys_log,SIZE = 15 )