Xem xét hai cách tạo table Emps sau : Cách 1 : CREATE TABLE Emps ( empID INT, ssNo INT, name CHAR(50), mgrID INT, UNIQUE (empID), PRIMARY KEY (ssNo), FOREIGN KEY mgrID REFERENCES Emps (empID) ); Cách 2 CREATE TABLE Emps ( empID INT PRIMARY KEY, ssNo INT UNIQUE, name CHAR(50), mgrID INT REFERENCES Emps (empID) ); Phương án nào sau đây là đúng với cú pháp lệnh T_SQL :
A -
Cả hai cách đều đúng
B -
Không có cách nào đúng
C -
Cách 1 đúng
D -
Cách 2 đúng
2-
Câu lệnh SQL nào sau đây trả về tập record chứa 10% trong tổng số record là các sản phẩm có đơn giá cao nhất.
A -
SELECT TOP 10 ProductID, UnitPrice FROM products ORDER BY UnitPrice
B -
SELECT TOP 10 PERCENT ProductID, UnitPrice FROM products ORDER BY UnitPrice
C -
SELECT TOP 10 PERCENT ProductID, UnitPrice FROM products ORDER BY UnitPrice DESC
D -
SELECT TOP 10 PERCENT ProductID, UnitPrice FROM products
3-
Xem xét hai câu lệnh sau cùng thực hiện trên table R(a;b;c) : Câu 1 : SELECT DISTINCT a, b FROM R Câu 2 : SELECT a, b FROM R GROUP BY a, b Nhận xét nào là đúng ?
A -
Câu 1 và Câu 2 đều trả về tập record giống nhau
B -
Câu 1 và Câu 2 trả về tập record không giống nhau
C -
Câu 1 trả về tập record nằm trong tập record của Câu 2
D -
Câu 2 trả về tập record nằm trong tập record của Câu 1
4-
Trong câu lệnh INSERT , từ khoá DEFAULT được sử dụng trong mệnh đề VALUES được dùng với mục đích gì?
A -
Định nghĩa một giá trị default cho một cột
B -
Chỉ định lệnh được sử dụng giá trị Default nhập vào cho một cột
C -
Chỉ định lệnh được sử dụng giá trị Default để nhập cho tất cả các cột
D -
Chỉ định lệnh được sử dụng giá trị Default để nhập cho một cột nếu cột chấp nhận trị NULL
5-
Lệnh Insert được dùng để nhập dữ liệu vào bảng . Bạn có thể viết trong mệnh đề insert một danh sách các cột của bảng . Điều này có ý nghĩa gì?
A -
Chỉ định danh sách các cột mà dữ liệu sẽ được nhập vào .
B -
Chỉ định các giá trị sẽ được nhập vào bảng.
C -
Chỉ định danh sách các cột mà dữ liệu sẽ không được nhập vào
D -
Tất cả các câu trên đều sai
6-
Xem xét lệnh tạo bảng R : CREATE TABLE R ( a int IDENTITY (1,1), b int , c int DEFAULT(100) ) Nếu thi hành một lệnh INSERT bỏ qua danh sách cột trong mệnh đề Insert (ví dụ như : INSERT R VALUES …..) thì bạn cần phải liệt kê những cột nào trong mệnh đề values ? (Giả định thuộc tính IDENTITY_INSERT đang được set là OFF )
A -
Tất cả các cột của bảng
B -
Tất cả các cột của bảng trừ cột chấp nhận trị NULL
C -
Tất cả các cột của bảng trừ cột IDENTITY
D -
Tất cả các cột của bảng trừ cột có giá trị DEFAULT
7-
Bạn đang viết một câu lệnh Insert để nhập từng row vào bảng Customers. Câu lệnh sẽ được đặt trong một store procedure , và các giá trị nhập đựơc truyền dưới dạng tham số. Bạn muốn lệnh thi hành kể cả khi chưa nhận được đủ các giá trị ứng với các cột trong bảng. Biết rằng bảng Customers đã được thiết kế với tất cả các cột đều có giá trị Default. Hãy chỉ ra câu lệnh nào sau là đúng với trừơng hợp này :
INSERT Customers ( Name, CID) VALUES (@c, @id) WITH DEFAULT
D -
INSERT Customers ( Name, CID) VALUES (@c, @id)
8-
Lệnh nào có công dụng sao chép dữ liệu của một bảng sang một bảng khác?
A -
Lệnh SELECT INTO
B -
Lệnh INSERT INTO
C -
Lệnh UPDATE INTO
D -
Cả hai lệnh INSERT INTO và SELECT INTO
9-
Bạn là người thiết kế cơ sở dữ liệu. Một người gây giống chó ở địa phương nhờ bạn thiết kế cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu này dùng để lưu thông tin về chó giống. Bạn tạo bảng tên Dogs bằng cách thực thi câu script sau: CREATE TABLE [dbo].[Dogs] ( [DogID] [int] NOT NULL, [BreadID] [int] NOT NULL, [DateofBirth] [datetime] NOT NULL, [WeightAtBirth] [decimal](5,2) NOT NULL, [NumberOfSiblings] [int] NULL, [MotherID] [int] NOT NULL, [FatherID] [int] NOT NULL ) ON [PRIMARY] GO ALTER TABLE [dbo].[Dogs].WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [PK_Dogs]PRIMARY KEY CLUSTERED ( [DogID] ) ON [PRIMARY] GO Bạn phải đảm bảo rằng mỗi con chó phải có giá trị hợp lệ ứng với cột MotherID và cột FartherID. Bạn phải thực hiện như thế nào?
A -
Tạo trigger AFTER INSERT cho bảng Dogs để rollback lệnh trong trường hợp cột MotherID và FatherID có giá trị không hợp lệ
B -
Tạo một ràng buộc CHECK ở mức Table cho cột MotherID và FatherID
C -
Tạo 2 ràng buộc FOREIGN KEY: 1 ràng buộc cho cột MotherID và 1 ràng buộc cho cột FatherID. Mỗi ràng buộc tham chiếu đến cột DogID
D -
Tạo 1 Rule và kết buộc và cột MotherID. Kết buộc rule giống vậy vào cột FatherID
10-
Jack muốn tạo thêm 1 ràng buộc CHECK mà ràng buộc này sẽ bỏ qua không kiểm tra điều kiện của các hàng đã có sẵn trong 1 bảng. Tuỳ chọn nào nên được dùng trong khi tạo ràng buộc này?