Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức F = −0,8cos 4t (N). Dao động của vật có biên độ là
A. 6 cm B. 12 cm C. 8 cm D. 10 cm
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đ&
Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị Cm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm
vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng
A. 0,5 kg B. 1,2 kg C.0,8 kg D.1,0 kg
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là tốc độ tức thời của chấ
Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ giao động của vật là
A. 5,24cm. B.
C.
D. 10 cm
Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là l1, l2 và T1, T
Tại một vị trí trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kì T1; con lắc đơn có chiều dài l2 ( l2 < l1 ) dao động điều hòa với chu kì T2. Cũng tại vị trí đó, con lắc đơn có chiều dài l1 − l2 dao động điều hòa với chu kì là
A.
B.
C.
Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5.108s. B. 5.107s. C. 2.108s. D. 2.107s.
Trong các hạt nhân: , ,
và
Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ là dựa trên hiện tượng:
A. cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
B. tự cảm và sử dụng từ trường quay.
C. cảm ứng điện từ.
D. tự cảm.
Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng:
A.1,5 giờ. B. 2 giờ. C. 2,5 giờ. D. 3 giờ.
Phản ứng nhiệt hạch là sự:
A. kế
Xét mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , mắc nối tiếp với một tụ C = 31,8μF. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm là . Biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu mạch là:
A.
B.
Một chất điểm dao động tắt dần chậm quanh vị trí cân bằng O. Cứ sau 1 chu kì, năng lượng dao động của
chất điểm lại giảm đi 10% so với đầu chu kì. Hỏi sau 1 chu kì, biên độ giảm đi bao nhiêu phần trăm so với đầu chu
kì?
A. 5,13%. B. 7,26%. C. 10%. D. 3,16%.
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo quỹ đạo thẳng có chiều dài 8cm. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ
vị trí có li độ x1 = 4cm đến
Hạt nhân càng bền vững khi có:
A. năng lượng liên kết riêng càng lớn. B. số nuclôn càng nhỏ.
C. số nuclôn càng lớn. D. năng lượng liên kết càng lớn.
Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một dao động điều hoà là ao và vo. Biên độ dao động là:
A.
B.
C.