Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ là dựa trên hiện tượng:
A -
cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
B -
tự cảm và sử dụng từ trường quay.
C -
cảm ứng điện từ.
D -
tự cảm.
2-
Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng:
A -
1,5 giờ.
B -
2 giờ.
C -
2,5 giờ.
D -
3 giờ.
3-
Phản ứng nhiệt hạch là sự:
A -
kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
B -
phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
C -
phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
D -
kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
4-
Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì:
A -
năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
B -
năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
C -
năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
D -
năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
5-
Khi cường độ âm tăng 1000 lần thì mức cường độ âm tăng:
A -
30(dB).
B -
40(dB).
C -
20(dB).
D -
100(dB).
6-
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết:
A -
tính riêng cho hạt nhân ấy.
B -
của một cặp prôtôn-prôtôn.
C -
tính cho một nuclôn.
D -
của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).
7-
Hiện tượng một vạch quang phổ phát xạ sáng trở thành vạch tối trong quang phổ hấp thụ được gọi là:
A -
sự đảo vạch quang phổ.
B -
sự nhiễu xạ ánh sáng.
C -
sự tán sắc ánh sáng.
D -
sự giao thoa ánh sáng đơn sắc.
8-
Cho phản ứng hạt nhân . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần
lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:
A -
21,076 MeV.
B -
200,025 MeV.
C -
17,498MeV.
D -
15,017 MeV.
9-
Một dây đàn hồi AB dài 80cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao động với f = 50Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dùng với 4 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A -
10m/s.
B -
15m/s.
C -
20m/s.
D -
25m/s.
10-
Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây (L, r), mắc nối tiếp với tụ C. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu
cuộn dây lệch pha
so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Chọn phương án đúng:
A -
r2 = ZL(ZC − ZL)
B -
r2 = ZC(ZC − ZL)
C -
r2 = ZC(ZL − ZC)
D -
r2 = ZL(ZL − ZC)
11-
Cho mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Khi chỉ nối R,C vào nguồn điện xoay chiều thì thấy dòng điện i sớm pha
so với điện áp đặt vào mạch. Khi mắc cả R, L, C vào mạch thì thấy dòng điện i chậm pha
so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ nào sau đây là đúng:
A -
ZC = 2ZL.
B -
R = ZL = ZC.
C -
ZL = 2ZC.
D -
ZL = ZC.
12-
Bánh đà của một động cơ đang quay đều thì chịu tác dụng của một mômen lực cản không đổi. Xét một điểm M trên vành bánh xe, nhận định nào sau đây về gia tốc
của nó là đúng:
A -
luôn không đổi cả về hướng và độ lớn.
B -
Góc hợp bởi vectơ gia tốc và bán kính quỹ đạo tại vị trí đang xét của M có độ lớn không đổi.
C -
luôn hướng về tâm quỹ đạo và có độ lớn không đổi.
D -
Góc hợp bởi vectơ gia tốc và bán kính quỹ đạo tại vị trí đang xét của M có độ lớn thay đổi.
13-
Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz người ta tạo ra tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết S1S2 = 3,0cm. Trên mặt nước quan sát được một hệ gợn lồi gồm một thẳng là trung trực của S1S2 và 14 gợn dạng hypebol ở mỗi bên nó. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc theo S1S2 là 2,8cm. Xét dao động của điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 6,5cm và 3,5cm. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A -
M dao động lệch pha góc
so với hai nguồn.
B -
M dao động ngược pha với hai nguồn.
C -
M dao động cùng pha với hai nguồn.
D -
M luôn đứng yên không dao động.
14-
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λo = 0,275μm được rọi đồng thời bởi hai bức xạ: một có bước sóng 0,200μm và một có tần số 1,67.1015Hz. Điện thế cực đại của tấm kim loại đó là:
A -
1,7V.
B -
2,4V.
C -
4,1V.
D -
3,4V.
15-
Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có sóng dừng, M là một bụng sóng còn N là một nút sóng. Biết trong khoảng MN có
3 bụng sóng, MN = 63cm, tần số của sóng f = 20Hz. Bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây là:
A -
λ = 3,6cm; v = 7,2m/s.
B -
λ = 36cm; v = 72cm/s.
C -
λ = 3,6cm; v = 72cm/s.
D -
λ = 36cm; v = 7,2m/s.
16-
Trong phân rã β- thì:
A -
Một nơtrôn trong hạt nhân phân rã phát ra electrôn.
B -
electrôn trong hạt nhân bị phóng ra do trương tác.
C -
Một phần năng lượng liện kết chuyển thành electrôn.
D -
electrôn của nguyên tử được phóng ra.
17-
Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 40N/m, chiều dài tự nhiên lo = 50cm, một đầu gắn cố định tại B, một đầu gắn với vật có khối lượng m = 0,5kg. Vật dao động có ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với hệ số ma sát μ = 0,1. Ban đầu vật ở O và lò xo có chiều dài lo. Kéo vật theo phương của trục lò xo ra cách O một đoạn 5cm và thả tự do. Nhận xét nào sau đây về sự thay đổi vị trí của vật trong quá trình chuyển động là đúng:
A -
Dao động của vật là tắt dần, điểm dừng lại cuối cùng của vật tại O.
B -
Dao động của vật là tắt dần, khoảng cách gần nhất giữa vật và B là 45cm.
C -
Dao động của vật là tắt dần, điểm dừng lại cuối cùng của vật ở cách O xa nhất là 1,25cm.
D -
Dao động của vật là tắt dần, khoảng cách giữa vật và B biến thiên tuần hoàn và tăng dần.
18-
Một điểm dao động điều hòa vạch ra một đoạn thẳng AB có độ dài 2cm, thời gian mỗi lần đi từ đầu nọ đến đầu kia hết 0,5s.
Gọi O là trung điểm của AB, điểm P cách B một đoạn 0,5cm. Thời gian để điểm ấy đi từ P rồi đến O có thể bằng giá trị nào sau
đây:
A -
B -
C -
D -
19-
Cho mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp và hai đầu mắc với điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U = 40V. Biết điện áp giữa hai đầu các phần tử là UR = 40V. Nhận định nào sau đây là đúng?
A -
UC đạt cực đại.
B -
UL đạt giá trị cực đại.
C -
UR đạt cực đại.
D -
Không có gì đặc biệt cả.
20-
Để giảm công suất hao phí trên một đường dây xuống 8 lần mà không thay đổi công suất truyền đi, áp dụng biện pháp nào sau đây là đúng?
A -
Giảm đường kính tiết diện dây đi 8 lần.
B -
Tăng điện áp giữa hai đầu đường dây tại trạm phát điện lên 8 lần.
C -
Tăng điện áp giữa hai đầu đường dây tại trạm phát điện lên hai lần và giảm điện trở đường dây đi hai lần.