Nhận định về mARN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực nào sau đây không đúng?
A -
tiền-mARN ở sinh vật nhân thực mang thông tin tổng hợp được 1 họ prôtêin có liên quan về chức năng.
B -
mARN ở sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hoá cho 1 loại phân tử protêin duy nhất.
C -
mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực chỉ tổng hợp được 1 loại protêin duy nhất.
D -
tiền-mARN ở sinh vật nhân thực phải trải qua quá trình cắt nối trước khi tham gia tổng hợp protêin.
2-
Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại: A= 400; U=360; G=240; X= 480. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A -
A= 380; G= 360
B -
A= 360; G= 480
C -
A= 180; G= 240
D -
A= 760; G= 720
3-
Câu nào sau đây không đúng?
A -
Chiều tổng hợp mạch mới là 5->3
B -
Quá tình tái bản ADN ở vi khuẩn có nhiều đơn vị tái bản, quá trình tái bản bắt đầu mở xoắn tại 1 điểm và kết thúc tại nhiều điểm.
C -
Trên phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm cùng mở xoắn (nhiều đơn vị tái bản).
D -
Trong nhân đôi ADN có sự liên kết bổ sung giữa A-T, G-X và ngược lại.
4-
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền nào sau đây?
(1). ADN (2). tARN (3). mARN
(4). rARN (5). Tự nhân đôi ADN (6). Phiên mã
(7). Dịch mã (8). Axit nuclêic (9). Protêin
(10). Sự phân li vật chất di truyền trong phân bào.
-Tổ hợp các ý đúng là:
A -
1,3,5,6,7,10
B -
1,2,3,5,6,7,9
C -
1,2,4,5,6,7
D -
1,2,4,5,6,8,9
5-
Các nuclêôtit trên mạch 1 là A1, T1, G1, X1, trên mạch 2 là A2, T2, G2, X2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A -
A1+T1+G1+X1=50%N2.
B -
A1+T2+G1+X2=100%N1.
C -
A1+T1+G1+G2=100%N2.
D -
A1+T2+G1+G2=100%N1.
6-
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A -
Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
B -
Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
C -
Trên mạch khuôn có chiều 3->5, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.
D -
Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn lớn hơn số đoạn mồi.
7-
Câu nào sau đây đúng?
A -
Ở loài sinh vật lưỡng bội (2n) sẽ có 2n-1 số cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa giảm phân I.
B -
Nếu một tế bào sinh tinh của 1 loài 2n=8 giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm trên 2 cặp NST thì số loại giao tử tạo ra tối đa là 26.
C -
Một tế bào nguyên phân liên tiếp k lần sau đó các tế bào con tạo ra đều giảm phân thì tổng số thoi vô sắc được hình thành là 2(2k-1).
D -
Nếu một tế bào nhân đôi liên tiếp k lần thì luôn luôn tạo ra số tế bào con là 2k.
8-
Gen A có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen A có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit từng loại trên mạch gốc của gen? Biết mạch 1 là mạch gốc của gen.
A -
A1=210, T1=350, G1=400, X1=490
B -
A1=210, T1=350, G1=350, X1=490
C -
A1=120, T1=530, G1=490, X1=550
D -
A1=210, T1=350, G1=490, X1=350
9-
Bộ ba 5UAG3 trên mARN có bộ ba đối mã (anticođon) trên tARN là:
A -
3AUX5
B -
Không có bộ ba nào
C -
5AUX3
D -
3TUX5
10-
Ở Prokaryote và Eukaryote, ADN được tổng hợp theo nguyên tắc nửa gián đoạn, trong đó phân tử ADN được tổng hợp trên 2 mạch gốc tuân theo 2 cách khác nhau, nguyên nhân là:
A -
Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5 đến 3 nên phân tử này thực hiện việc tổng hợp ADN trên mạch gốc 3-5 rồi đến mạch gốc 5-3.
B -
Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase bám và trượt trên mạch gốc theo chiều 5 đến 3.
C -
Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase tổng hợp theo sự mở rộng của chạc tái bản.
D -
Vì hai mạch của phân tử ADN mẹ có chiều ngược nhau, ADN polymerase tổng hợp cùng một lúc cả hai mạch mới theo chiều 5 đến 3.