Trình tự nhận biết của enzyme giới hạn Aval là CYCGRG, trong đó Y là 1 pyrimidine, còn R là 1 purin. Khoảng cách mong đợi (tính theo cặp bazơ nitơ) giữa 2 điểm cắt của Aval trong 1 chuỗi ADN dài, có trình tự ngẫu nhiên là bao nhiêu cặp bazơ nitơ?
A -
4096 cặp nu.
B -
1024 cặp nu.
C -
2048 cặp nu.
D -
5120 cặp nu.
2-
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
A -
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B -
Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
C -
Mỗi aa chỉ được mã hóa bởi 1 bộ ba.
D -
Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
3-
Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A -
ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
B -
ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C -
ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D -
ADN của người bệnh đang nhân đôi.
4-
Phân tử tARN mang Metionin tiến vào Ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Trật tự bộ ba đối mã trên phân tử tARN này là:
A -
3UAX5
B -
5AUG3
C -
3UXA5
D -
5AUG3
5-
Ở đậu Hà Lan 2n=14 NST. Quan sát 1 hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đã tạo ra 4 tế bào con đều chứa 28 NST. Xác định số lần nguyên phân của hợp tử? Biết rằng các tế bào con sinh ra đều tiếp tục nguyên phân.
A -
4 lần
B -
2 lần
C -
3 lần
D -
1 lần
6-
Khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là chính xác?
A -
Quá trình phiên mã là quá trình cơ bản nhất được các loài sinh vật sử dụng để tổng hợp các đoạn ADN, ARN và các vật chất di truyền khác.
B -
Trong quá trình phiên mã, ARN polymerase bám vào trình tự operator khiến gen tháo xoắn thứ cấp và lộ ra mạch gốc tạo điều kiện cho sự tổng hợp sợi ARN.
C -
Thông thường ở tế bào nhân thực, các mARN được tạo thành có thể được sử dụng để sinh tổng hợp polypeptit ngay, thậm chí tạo hiện tượng polysome.
D -
Khi ARN polymerase bám vào trình tự khởi động phân tử ADN tháo xoắn và quá trình tổng hợp mARN diễn ra trên cả hai mạch gốc của gen.
7-
Vai trò của ADN-polimeraza là :
A -
Bẻ gãy các liên kết hidrô trên 2 mạch phân tử ADN.
B -
Tổng hợp ARN trên mạch gốc phân tử ADN theo NTBS.
C -
Tháo xoắn phân tử ADN.
D -
Láp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN.
8-
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp protêin ở sinh vật nhân thực:
(1). Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN.
(2). Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3). Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4). Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon của phức hệ aa1-tARN.
(5). Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5->3.
(6). Hình thành liên kết pepetit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
A -
2->1->3->4->6->5
B -
3->1->2->4->6->5
C -
3->2->1->4->5->6
D -
5->2->1->4->3->6
9-
Người ta tổng hợp một đoạn phân tử mARN có trình tự nucleôtit lặp lại (AUGA)30. Sử dụng phân tử mARN này để tổng hợp prôtêin. Số axit amin trên chuỗi polipeptit tổng hợp được là:
A -
19
B -
39
C -
3
D -
2
10-
Một gen có %A - %G = 30% và trên mạch 2 của gen có A2=450 nuclêôtit, T2=750 nuclêôtit. Gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt. Xác định số liên kết hidro bị phá vỡ ?