thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động
D -
thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động
2-
Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ tự:
A -
Đảo cực -> Tái phân cực -> Mất phân cực ( Khử cực)
B -
Mất phân cực ( Khử cực) -> Đảo cực -> Tái phân cực.
C -
Mất phân cực ( Khử cực) -> Tái phân cực -> Đảo cực
D -
Mất phân cực ( Khử cực) -> Tái phân cực -> Đảo cực
3-
Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin lại "nhảy cóc" ?
A -
Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
B -
Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
C -
Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
D -
Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
4-
Vì sao trong ĐTHĐ xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A -
Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB.
B -
Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB.
C -
Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB.
D -
Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB.
5-
Quá trình hình thành điện thế hoạt động kéo dài:
A -
2 – 3 phần nghìn giây
B -
3 – 5 phần nghìn giây
C -
3 – 4 phần nghìn giây
D -
4 – 5 phần nghìn giây
6-
Diện tiếp xúc giữa các nơron, giữa các nơron với cơ quan trả lời được gọi là:
A -
Diện tiếp diện.
B -
Điểm nối.
C -
Xináp.
D -
Xiphông.
7-
Cấu trúc không thuộc thành phần xináp là:
A -
Khe xináp.
B -
Cúc xináp.
C -
Các ion Ca+.
D -
Màng sau xináp.
8-
Vai trò của ion Ca+ trong sự chuyển xung điện qua xináp:
A -
Tạo môi trường thích hợp để các chất trung gian hoá học hoạt động.
B -
Xúc tác sự tổng hợp chất trung gian hoá học.
C -
Tăng cường tái phân cực ở màng trước xináp .
D -
Kích thích gắn túi chứa chất trung gian hoá học vào màng trước xináp và vỡ ra.
9-
Nguyên nhân làm cho tốc độ truyền tin qua xináp hóa học bị chậm hơn so với xináp điện là:
A -
Diện tiếp xúc giữa các nơron khá lớn nên dòng điện bị phân tán.
B -
Cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xináp.
C -
Cần đủ thời gian cho sự tổng hợp chất môi giới hoá học.
D -
Phải có đủ thời gian để phân huỷ chất môi giới hoá học
10-
Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự:
A -
Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp ->Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp -> axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp
B -
Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp -> axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp ->Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp
C -
axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp ->Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp -> Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp
D -
Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp -> Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp -> axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp