X là hỗn hợp gồm phenol và ancol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na (dư) được 6,72 lít H2 (ở đktc). A là
A -
CH3OH.
B -
C2H5OH.
C -
C3H5OH.
D -
C4H9OH.
2-
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH?
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
3-
A là hợp chất có công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lượng A trên. Chỉ ra công thức cấu tạo thu gọn của A.
A -
C6H7COOH.
B -
HOC6H4CH2OH.
C -
CH3OC6H4OH.
D -
CH3C6H3(OH)2.
4-
Khi đốt cháy 0,05 mol X (dẫn xuất benzen) thu được dưới 17,6 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc với 2 mol Na. X có công thức cấu tạo thu gọn là
A -
CH3C6H4OH.
B -
CH3OC6H4OH.
C -
HOC6H4CH2OH.
D -
C6H4(OH)2.
5-
Hóa chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa dung dịch phenol và benzen.
1. Na. 2. dd NaOH. 3. nước brom.
A -
1 và 2.
B -
1 và 3.
C -
2 và 3.
D -
1, 2 và 3.
6-
A là hợp chất hữu cơ công thức phân tử là C7H8O2. A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2. Vậy A thuộc loại hợp chất nào dưới đây?
A -
Đi phenol.
B -
Axit cacboxyli c
C -
Este của phenol.
D -
Vừa ancol, vừa phenol.
7-
Có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng bezen), công thức phân tử C8H10O, không tác dụng với Na?
A -
2
B -
3
C -
4
D -
5
8-
A là chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyO. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thấy có 30 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa đem đun nóng phần nước lọc thấy có 20 gam kết tủa nữa. Biết A vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH. Chỉ ra công thức phân tử của A.
A -
C6H6O.
B -
C7H8O.
C -
C7H8O2.
D -
C8H10O.
9-
Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.
A -
Etanol < nước < phenol.
B -
Etanol < phenol < nước.
C -
Nước < phenol < etanol.
D -
Phenol < nước < etanol.
10-
Từ 400 gam bezen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.