Dùng dữ kiện sau cho câu 1, 2 và 3.
Trong một TN giao thoa ánh sáng với khe Iâng, S1S2 = a = 4 mm, D = 2 m. Quan sát cho thấy trong phạm vi giữa hai điểm P, Q đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm có 11 vân sáng, tại P và Q là hai vân sáng. Biết PQ = 3 mm.
1-
Bước sóng do các nguồn phát ra có thể nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau?
A -
0,60 μm
B -
0,50 μm
C -
0,65 μm
D -
Một giá trị khác
2-
Tại điểm M1 cách vân sáng trung tâm một khoảng 0,75 mm là vân sáng hay vân tối?
A -
Vân tối ứng với k = 4
B -
Vân sáng ứng với k = 2
C -
Vân tối ứng với k = 2
D -
Một giá trị khác
3-
Xét điểm M2 cách M1 một khoảng 1,8 mm. Hỏi tại M2 là vân sáng hay vân tối?
A -
Vân tối ứng với k = 9
B -
Vân tối ứng với k = 8
C -
Vân sáng ứng với k = 8
D -
Một giá trị khác
4-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1,S2 là 0,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 3m, miền giao thoa trên màn quan sát được có bề rộng 5cm, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,6μm , số vân tối quan sát được trên màn nhiều nhất là:
A -
4 vân
B -
5 vân
C -
6 vân
D -
7 vân
5-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (λđ = 0,76μm ) đến vân sáng bậc 1 màu tím ( λt = 0,40μm ) cùng một phía so với vân trung tâm là :
A -
1,2mm
B -
1,8mm
C -
2,4mm
D -
3,6mm
6-
Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9 m đến 3.10-7 m là :
A -
Tia tử ngoại
B -
Tia hồng ngoại
C -
Ánh sáng nhìn thấy
D -
Tia Rơnghen
7-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:
A -
0,48 μm
B -
0,76 μm
C -
0,40 μm
D -
0,60 μm
8-
Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất n1 = 1,6 vào môi trường có chiết suất n2 = 4/3 thì:
A -
Tần số tăng, bước sóng giảm
B -
Tần số giảm, bước sóng tăng
C -
Tần số không đổi, bước sóng giảm
D -
Tần số không đổi, bước sóng tăng
9-
Một nguồn sáng S chứa đồng thời hai bức xạ đơn sắc đỏ và lam được chiếu vào hai khe Iâng. Trên màn quan sát có hình ảnh giao thoa, ta thấy hệ thống các vân sáng có màu:
A -
Đỏ
B -
Lam
C -
Đỏ, lam
D -
Đỏ, lam, tím
10-
Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong không khí là 760nm. Bước sóng của nó trong nước có chiết suất n = 4/3 là :
A -
1013 nm
B -
570 nm
C -
760 nm
D -
Một giá trị khác
11-
Một ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Bước sóng của tia sáng này trong chân không là:
A -
0,6 nm
B -
0,3 nm
C -
0,6 μm
D -
0,3 μm
12-
Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết rằng bước sóng của nó trong môi trường có chiết suất n là 0,5 . Chiết suất của môi trường đó là:
A -
0,67
B -
1,5
C -
1
D -
Một giá trị khác
13-
Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 650 nm và trong một chất lỏng trong suốt là 400 nm. Vận tốc của ánh sáng đó trong chất lỏng là:
A -
1,85 m/s
B -
1,85.106 m/s
C -
1,85.108 m/s
D -
Không xác định được
14-
Chiết suất của môi trường thứ nhất đối với một ánh sáng đơn sắc là n1 = 1,4 và chiết suất tỉ đối của môi trường thứ hai đối với môi trường thứ nhất là n21 = 1,5. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường thứ hai là:
A -
1,43.108 m/s
B -
2,68.108 m/s
C -
4,29.108 m/s
D -
Tất cả đều sai
15-
Trong thí nghiệm Iâng, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0,75μm . Vân tối thứ ba xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A -
1,5 μm
B -
2,1 μm
C -
2,7 μm
D -
3 μm
16-
Trong thí nghiệm Iâng, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0,75μm . Vân sáng thứ tư xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A -
2,25 μm
B -
3 μm
C -
3,75 μm
D -
1,5 μm
17-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2m, bước sóng ánh sáng là 0,5 μm . Xét hai điểm M và N ( ở cùng phía đối với O) có toạ độ lần lượt là XM = 4 mm và XN = 9 mm. Trong khoảng giữa M và N ( không tính M,N ) có:
A -
9 vân sáng
B -
10 vân sáng
C -
11 vân sáng
D -
Một giá trị khác
18-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng ánh sáng là 0,6 μm. Xét hai điểm M và N ( ở hai phía đối với O) có toạ độ lần lượt là XM = 3,6 mm và XN = −5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N (không tính M,N ) có:
A -
13 vân tối
B -
14 vân tối
C -
15 vân tối
D -
Một giá trị khác
19-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2,5m, bước sóng ánh sáng là 0,64 μm. Bề rộng miền vân giao thoa trên màn là 22,5 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn (kể cả hai biên nếu có) :
A -
33
B -
35
C -
37
D -
Một giá trị khác
20-
Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm và bước sóng λ2 chưa biết. Khoảng cách hai khe a = 0,2 mm, khoảng cách từ các khe đến màn D = 1m. Tính khoảng vân giao thoa trên màn đối với λ1 .