Một chùm sáng đơn sắc được chiếu vào kathode của một tế bào quang điện. Hiệu điện thế giữa anode và kathode là UAK = 2V, nhận thấy không có dòng quang điện. Để có dòng quang điện chạy trong mạch cần chọn phương án đúng nào trong các cách sau:
A -
Giảm bước sóng chiếu vào.
B -
Tăng UAK.
C -
Làm cho anode gần kathode hơn.
D -
Tăng cường độ chùm sáng chiếu vào.
2-
Một đoạn mạch gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r mắc nối tiếp với một điện trở R = 40Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 200cos100πt (V). Dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng là 2A và lệch pha 45o so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị của r và L là:
A -
10Ω và 0,159H.
B -
25Ω và 0,159H.
C -
10Ω và 0,25H.
D -
25Ω và 0,25H.
3-
Giá trị nào là hiệu điện thế hãm của tế bào quang điện khi trong thí nghiệm với một tế bào quang điện, dòng quang điện bằng O khi hiệu điện thế có giá trị:
A -
UAK = − 2,5V.
B -
UAK = − 3,2V.
C -
UAK = + 1,4V.
D -
UAK = − 2,3V.
4-
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ:
A -
Đứng yên không dao động.
B -
Dao động với biên độ bé nhất.
C -
Dao động với biên độ lớn nhất.
D -
Dao động với biên độ có giá trị trung bình.
5-
Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện qua mạch lần lượt có biểu thức
và , công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A -
B -
0
C -
400W.
D -
200W.
6-
Trong một mạch dao động cường độ dòng điện dao động là i = 0,01cos100πt(A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 0,2H. Tính điện dung C của tụ điện.
A -
5.10–4 (F)
B -
0,001 (F)
C -
5.10–5 (F)
D -
4.10–4 (F)
7-
Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều i1 = Iocos(ωt + φ1) và i2 = Iocos(ωt + φ2) đều cùng có giá trị tức thời là 0,5Io, nhưng một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Hai dòng điện này lệch pha nhau một góc bằng.
A -
B -
C -
D -
8-
Khi trong đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, mắc nối tiếp mà hệ số công suất của mạch là 0,5. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A -
Cường độ dòng điện trong mạch lệch pha
so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
B -
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R lệch pha
so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
C -
Liên hệ giữa tổng trở đoạn mạch và điện trở R là Z = 4R.
D -
Đoạn mạch phải có tính cảm kháng.
9-
Một vật dao động theo phương trình . Trong giây đầu tiên kể từ lúc vật bắt đầu dao động vật đi qua vị trí có li độ x = 2cm theo chiều dương được mấy lần?
A -
3 lần.
B -
2 lần.
C -
4 lần.
D -
5 lần.
10-
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 15cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos(40πt) cm và u2 = bcos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi E, F là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên EF.
A -
5.
B -
6.
C -
4.
D -
7.
11-
Công thoát electron của một kim loại là A, giới hạn quang điện là λo. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng
thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A -
A.
B -
C -
D -
2A.
12-
Hiện tượng cộng hưởng thể hiện càng rõ nét khi:
A -
tần số của lực cưỡng bức lớn.
B -
độ nhớt của môi trường càng lớn.
C -
lực cản, ma sát của môi trường nhỏ.
D -
biên độ của lực cưỡng bức nhỏ.
13-
Một con lắc đơn dao động nhỏ với biên độ 4cm. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vận tốc của vật đạt giá trị cực đại là 0,05s. Khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ s1 = 2cm đến li độ s2 = 4cm là:
A -
B -
C -
D -
14-
Một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 8 dao động trong thời gian Δt. Nếu thay đổi chiều dài đi một lượng 0,7m thì cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 6 dao động. Chiều dài ban đầu là:
A -
1,6m.
B -
2,5m.
C -
1,2m.
D -
0,9m.
15-
Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ 4cm thì vận tốc là 30π (cm/s), còn khi vật có li độ 3cm thì vận tốc là 40π (cm/s). Biên độ và tần số của dao động là:
A -
A = 12cm, f = 12Hz.
B -
A = 5cm, f = 5Hz.
C -
A = 12cm, f = 10Hz.
D -
A = 10cm, f = 10Hz.
16-
Sóng truyền với tốc độ 5m/s giữa hai điểm O và M nằm trên cùng một phương truyền sóng. Biết phương trình sóng tại O là
và tại M là: . Xác định khoảng cách OM và chiều truyền sóng.
A -
truyền từ O đến M, OM = 0,5m.
B -
truyền từ M đến O, OM = 0,25m.
C -
truyền từ O đến M, OM = 0,25m.
D -
truyền từ M đến O, OM = 0,5m.
17-
Một động cơ không đồng bộ ba pha có hiệu điện thế định mức mỗi pha là 200V. Biết rằng công suất của động cơ 5,61kW và hệ số công suất bằng 0,85. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là:
A -
42,4A.
B -
30A.
C -
10A.
D -
18-
Một vật dao động điều hoà với phương trình . Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian
A -
B -
C -
D -
19-
Con lắc lò xo dao động theo phương ngang với phương trình x = Acos(ωt + φ). Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng
thì động năng của vật bằng thế năng của lò xo. Con lắc dao động điều hoà với tần số góc bằng:
A -
20 rad.s–1.
B -
40 rad.s–1.
C -
80 rad.s–1.
D -
10 rad.s–1.
20-
Hai dao động thành phần có biên độ là 4cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị: