Ở 1 loài sinh vật lưỡng bội trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm trên 3 cặp NST tương đồng đã tạo ra tối đa 210 loại giao tử khác nhau. Nếu qua sát 3 tế bào nuôi cấy nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì số NST môi trường nội bào cung cấp tương đương:
A -
294NST
B -
147NST
C -
336NST
D -
210NST
2-
Hai gen đều dài 4080A0. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:
A -
aa
B -
Aa
C -
A hoặc a
D -
AA
3-
Câu nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A -
Khi nhân đôi ADN ở vi khuẩn nếu có 32 đoạn Okazaki được tổng hợp thì số đoạn mồi là 34.
B -
Trên mạch khuôn có chiều 5->3, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu gián đoạn.
C -
Qua các lần nhân đôi ADN số lượng, thành phần trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN tạo thành luôn luôn được bảo toàn.
D -
Trên mạch khuôn có chiều 3->5, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.
4-
Một tế bào sinh dục sơ khai của người bình thường đang ở kì sau của giảm phân I. Xác định số NST, số cromatit, số tâm động có trong tế bào đó?
A -
46 NST đơn, 0 cromatit, 46 tâm động.
B -
23 NST kép, 46 cromatit, 23 tâm động.
C -
0 NST kép, 46 cromatit, 46 tâm động.
D -
0 NST đơn, 92 cromatit, 46 tâm động.
5-
Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là:
A -
các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.
B -
ở vùng mã hoá, xen kẽ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin.
C -
tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.
D -
không có vùng mở đầu.
6-
Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nuclêôtit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
A -
Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3 có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5 có ba nucleotit kế tiếp là ATX.
B -
Trên trình tự nucleotit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5 và ở đầu 3 có ba nucleotit kế tiếp là ATX.
C -
Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3 đến 5 mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX.
D -
Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5 đến 3 xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT.
7-
Quan sát 1 phân tử ADN ở sinh vật nhân thực khi tái bản có 5 đơn vị tái bản, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tạo nên 85 đoạn mồi. Số đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình tái bản ADN đó là:
A -
87
B -
83
C -
75
D -
85
8-
Mã di truyền trên mARN được đọc theo :
A -
Một chiều từ 5 đến 3.
B -
Một chiều từ 3 đến 5.
C -
Hai chiều tùy theo vị trí của enzim.
D -
Ngược chiều di chuyển của riboxom trên mARN.
9-
Chức năng của mARN là:
A -
Dùng làm khuôn mẫu để tổng hợp prôtêin cho tế bào.
B -
Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C -
Vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.
D -
Cấu trúc nên ribôxôm.
10-
Một vùng mã hoá của 1 gen, không kể codon kết thúc gồm 735 cặp bazơ nitơ. Trên mARN tạo ra từ gen này có 5 ribôxôm tham gia giải mã. Tốc độ giải mã 1 axit amin là 0,1giây. Các ribôxôm cách đều nhau 0,8 giây. Khi Ribôxôm thứ 1 tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu axit amin cho các ribôxôm tham gia dịch mã?