Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là :
A -
Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B -
Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
C -
Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D -
Duy trì bộ NST đặc trưng của loài
2-
1 tế bào sinh dục đang ở kỳ giữa I, người ta đếm có tất cả 32 crômatit. Tên của loài nói trên là :
A -
Đậu Hà Lan
B -
Ngô
C -
Ruồi giấm
D -
Củ cải
3-
Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì:
A -
Bằng nhau
B -
Bằng 4 lần
C -
Bằng 2 lần
D -
Giảm một nửa
4-
Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân . Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là :
A -
5
B -
10
C -
15
D -
20
5-
Ở mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST đơn trong các trứng là 18240. Các trứng được tạo ra đều được thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
A -
6,25%
B -
7,25%
C -
6,85%
D -
7,05%
6-
Một nhóm tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 100 tinh trùng. Hỏi số tế bào sinh tinh là bao nhiêu?
A -
25
B -
100
C -
15
D -
50
7-
Trường hợp nào sau đây có NST kép?
A -
Kì cuối của giảm phân II
B -
Kì sau của nguyên phân
C -
Kì cuối của nguyên phân
D -
Kì cuối của giảm phân I
8-
Sau khi kết thúc ..……., các tế bào bước vào ………. Mà không …………
A -
Chu kì tế bào – nguyên phân – nhân đôi NST
B -
Nguyên phân – giảm phân I – nhân đôi NST
C -
Giảm phân I – giảm phân II – nhân đôi NST
D -
Chu kì tế bào – giảm phân – nhân đôi NST
9-
Sự kiện quan trọng nhất của quá trình giảm phân giúp ta phân biệt với quá trình nguyên phân là?
A -
Sự phân li của NST.
B -
Sự tự nhân đôi của NST.
C -
Sự trao đổi chéo của NST.
D -
Sự tổ hợp tự do của NST.
10-
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là: