Điều không đúng khi nói về mối quan hệ hữu cơ của 3 nhân tố biến dị, di
truyền và chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật
A -
Biến dị, di truyền là 2 mặt đối lập nhưng mang tính đồng nhất và tồn tại trong cơ thể sinh vật.
B -
Biến dị, di truyền liên quan chặt chẽ với điều kiện sống được hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật.
C -
Biến dị, di truyền là 2 mặt đối lập nhưng gắn bó với nhau thông qua quá trình sinh sản là cơ sở hình thành các đặc điểm thích nghi.
D -
Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và tính di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi.
2-
Nếu dùng chất cônsixin để ức chế sự tạo thoi phân bào ở 10 tế bào thì trong tiêu bản sẽ có số lượng tế bào ở giai đoạn kì cuối là
A -
20
B -
0
C -
40
D -
80
3-
Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào ở G1 chứa số nuclêôtit là
A -
6 ´109 đôi nuclêôtit
B -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
C -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
D -
6 ´ 109 đôi nuclêôtit
4-
Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào ở G2 chứa số nuclêôtit là
A -
6 ´109 đôi nuclêôtit
B -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
C -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
D -
6 ´ 109 đôi nuclêôtit
5-
Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào ở tiền kì nguyên phân chứa số nuclêôtit là
A -
6 ´109 đôi nuclêôtit
B -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
C -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
D -
6 ´ 109 đôi nuclêôtit
6-
Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào nơ ron chứa số nuclêôtit là
A -
6 ´109 đôi nuclêôtit
B -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
C -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
D -
6 ´ 109 đôi nuclêôtit
7-
Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào tinh trùng chứa số nuclêôtit là
A -
6 ´109 đôi nuclêôtit
B -
3 ´ 109 đôi nuclêôtit
C -
(6 ´ 2) ´ 109 đôi nuclêôtit
D -
6 ´ 109 đôi nuclêôtit
8-
Tự sao chép ADN của sinh vật nhân chuẩn được sao chép ở
A -
một vòng sao chép
B -
hai vòng sao chép.
C -
nhiều vòng sao chép.
D -
dạng mạch thẳng.
9-
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A -
là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách li tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
B -
là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C -
có cấu trúc di truyền ổn định, cách li tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
D -
là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.
10-
Cá thể không thể là đơn vị tiến hoá vì
A -
mỗi cá thể chỉ có một kiểu gen, khi kiểu gen đó bị biến đổi, cá thể có thể bị chết hoặc mất khả năng sinh sản, đời sống cá thể có giới hạn, còn quần thể thì tồn tại lâu dài.
B -
đời sống cá thể có giới hạn, còn quần thể thì tồn tại lâu dài
C -
cá thể có thể không xảy ra đột biến nên không tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá đa hình về kiểu gen và kiểu hình.