Người ta quan sát tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n =
10. Có 1 cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số nhiễm sắc thể là 9 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
A -
mất nhiễm sắc thể.
B -
dung hợp 2 nhiễm sắc thể với nhau.
C -
chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D -
lặp đoạn nhiễm sắc thể.
2-
Gen là một đoạn ADN
A -
mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B -
mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipép tít hay ARN.
C -
mang thông tin di truyền.
D -
chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
3-
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
A -
chỉ là phân tử ADN hoặc ARN trần.
B -
phân tử ADN dạng vòng.
C -
phân tử ADN liên kết với prôtêin.
D -
phân tử ARN.
4-
Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn có ADN và prôtêin
A -
dạng hitstôn.
B -
cùng các en zim tái bản.
C -
dạng phi histôn.
D -
dạng hitstôn và phi histôn.
5-
Các vật thể sống đang tồn tại trên quả đất là những hệ thống mở, có cơ sở vật chất chủ yếu là các đại phân tử
A -
hữu cơ.
B -
ADN và ARN.
C -
prôtêin, axit nuclêic.
D -
prôtêin và phân tử.
6-
Vai trò điều chỉnh các quá trình sinh lí, sinh hoá của các vật thể sống do
A -
gen trên ADN
B -
các chất hữu cơ
C -
ARN, prôtêin
D -
các chất sống
7-
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài sống trong
A -
các khu vực khác nhau.
B -
cùng một khu vực.
C -
một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định.
D -
một khoảng không gian xác định, ở một số thời điểm khác nhau.
8-
Điểm thể hiện trong quần thể tự phối là
A -
không xảy ra sự giao phối ngẫu nhiên.
B -
thiếu mối quan hệ thích ứng lẫn nhau về mặt sinh sản.
C -
ít bộc lộ tính chất là một tổ chức tự nhiên so với quần thể giao phối.
D -
tỉ lệ đực cái không cân bằng.
9-
Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là
A -
ngày càng đa dạng phong phú
B -
tổ chức cơ thể ngày càng cao
C -
thích nghi ngày càng hợp lý
D -
phân ly tính trạng
10-
Các lỗ nhỏ trên màng sinh chất được hình thành từ các phân tử