Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,6625μm. Biết hằng
số Plăng h = 6,625.10-34 J.s và vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectrôn
khỏi mặt kim loại này bằng:
A -
3.10-17 J.
B -
3.10-18 J.
C -
3.10-19 J.
D -
3.10-20 J.
2-
Công thoát của êlectrôn khỏi mặt kim loại canxi (Ca) là 2,76 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s,
vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này là:
A -
0,36 µm.
B -
0,66 µm.
C -
0,72 µm.
D -
0,45 µm.
3-
Cho phản ứng hạt nhân . Hạt X là:
A -
êlectrôn.
B -
pôzitrôn.
C -
nơtrôn.
D -
prôtôn.
4-
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A -
Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua vuông góc với phương truyền sóng.
B -
Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng.
C -
Sóng cơ không truyền được trong chân không.
D -
Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua trùng với phương truyền sóng.
5-
Đặt hiệu điện thế
vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm
và điện trở thuần r = 50 Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn dây là:
A -
2 A.
B -
C -
D -
1 A.
6-
Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào nước với góc tới i (0o < i < 90o) thì có góc khúc xạ là r. Chiết suất tỉ đối của nước đối với không khí là n. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A -
B -
r < i.
C -
D -
r > i.
7-
Đặt hiệu điện thế vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung
thì cường độ dòng điện qua mạch là:
A -
B -
C -
D -
8-
Đặt vật sáng nhỏ AB có dạng đoạn thẳng vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì
(mỏng) và cách thấu kính 20 cm (A thuộc trục chính) thì cho ảnh AB cách thấu kính 10 cm. Tiêu cự của
thấu kính là:
A -
-20 cm.
B -
-10 cm.
C -
-15 cm.
D -
-5 cm.
9-
Một người mắt không có tật, điểm cực cận cách mắt một đoạn là D. Người này quan sát một vật sáng
nhỏ qua kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Gọi δ, f1, f2 lần lượt là độ dài quang học, tiêu cự
của vật kính, tiêu cự của thị kính của kính hiển vi này. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp này là:
A -
B -
C -
D -
10-
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A -
Sóng cực ngắn không truyền được trong chân không.
B -
Sóng ngắn có tần số lớn hơn tần số sóng cực dài.
C -
Sóng cực ngắn được dùng trong thông tin vũ trụ.
D -
Sóng dài được dùng để thông tin dưới nước.
11-
Một máy biến thế được sử dụng làm máy tăng thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều. Bỏ qua mọi hao phí trong máy. Khi mạch thứ cấp kín thì
A -
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp.
B -
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp.
C -
cường độ hiệu dụng của dòng điện trong cuộn thứ cấp bằng cường độ hiệu dụng của dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D -
cường độ hiệu dụng của dòng điện trong cuộn thứ cấp lớn hơn cường độ hiệu dụng của dòng điện trong cuộn sơ cấp.
12-
Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Theo hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng thì vật có khối lượng 0,002 gam có năng lượng nghỉ bằng
A -
18.1010 J.
B -
18.109 J.
C -
18.108 J.
D -
18.107 J.
13-
Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ -1 điốp sát mắt thì nhìn rõ được vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết. Điểm cực viễn của mắt người này khi không đeo kính cách mắt:
A -
50 cm.
B -
25 cm.
C -
100 cm.
D -
75 cm.
14-
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A -
Với các kim loại khác nhau được dùng làm catốt đều có cùng một giới hạn quang điện xác định.
B -
Khi có hiện tượng quang điện, cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với cường độ của chùm sáng kích thích.
C -
Ứng với mỗi kim loại dùng làm catốt, giá trị của hiệu điện thế hãm không phụ thuộc vào tần số ánh sáng kích thích.
D -
Công thoát của êlectrôn khỏi mặt một kim loại được dùng làm catốt không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích.
15-
Đặt hiệu điện thế
vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh (điện trở thuần R ≠ 0).
Chọn độ tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện sao cho cảm kháng bằng dung kháng thì
A -
tổng trở của đoạn mạch lớn hơn điện trở thuần R.
B -
cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế u.
C -
hệ số công suất của đoạn mạch bằng không.
D -
công suất tiêu thụ ở tụ điện luôn bằng công suất tiêu thụ ở điện trở thuần R.
16-
Khi nói về tia α, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A -
Tia α là dòng các hạt prôtôn.
B -
Trong chân không, tia α có vận tốc bằng 3.108m/s.
C -
Tia α là dòng các hạt trung hòa về điện.
D -
Tia α có khả năng iôn hoá không khí.
17-
Một người mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25 cm, quan sát một vật sáng nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm. Độ bội giác của kính lúp khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
A -
25.
B -
12,5.
C -
2,5.
D -
5.
18-
Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz khi
truyền trong chân không thì có bước sóng bằng:
A -
0,45 μm .
B -
0,55 μm .
C -
0,75 μm .
D -
0,66 μm .
19-
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4μH và tụ điện có điện
dung C = 16 pF. Tần số dao động riêng của mạch là:
A -
B -
C -
D -
20-
Trong mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L đang
có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện là U0. Dòng điện trong
mạch có giá trị cực đại là: