Ban đầu có 50 gam chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X. Sau 2 giờ kể từ thời điểm
ban đầu, khối lượng của chất phóng xạ X còn lại là 12,5 gam. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X
bằng:
A -
4 giờ.
B -
2 giờ.
C -
1 giờ.
D -
3 giờ.
3-
Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn:
A -
khối lượng tĩnh (nghỉ).
B -
điện tích.
C -
động lượng.
D -
năng lượng toàn phần.
4-
Sóng điện từ:
A -
lan truyền trong mọi môi trường rắn, lỏng, khí với vận tốc 3.108 m/s.
B -
là sóng dọc.
C -
không truyền được trong chân không.
D -
là sóng ngang.
5-
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thuyết phôtôn ánh sáng (thuyết lượng tử ánh sáng)?
A -
Tần số ánh sáng càng lớn thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó càng nhỏ.
B -
Trong chân không, ánh sáng có bước sóng càng lớn thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó càng lớn.
C -
Năng lượng của phôtôn trong chùm sáng không phụ thuộc vào tần số ánh sáng đó.
D -
Tần số ánh sáng càng lớn thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó càng lớn.
6-
Tại thời điểm t, một lượng chất phóng xạ nguyên chất có số hạt nhân N và độ phóng xạ H. Gọi λ là hằng số phóng xạ của chất phóng xạ đó. Mối liên hệ giữa N, H và λ là:
A -
λ = HN.
B -
H = Ne-λt
C -
N = λH.
D -
H = λN.
7-
Chiếu bức xạ có bước sóng λ tới bề mặt một kim loại. Biết công thoát của êlectron khỏi mặt
kim loại này là A, hằng số Plăng là h và vận tốc ánh sáng trong chân không là c. Hiện tượng quang
điện xảy ra khi:
A -
B -
C -
D -
8-
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình là
và . Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng
A -
10 cm.
B -
2 cm.
C -
14 cm.
D -
12 cm.
9-
Khi nói về tia X (tia Rơnghen), phát biểu nào sau đây là sai?
A -
Tia X có khả năng đâm xuyên.
B -
Tia X có bản chất là sóng điện từ.
C -
Tia X là bức xạ không nhìn thấy được bằng mắt thường.
D -
Tia X có tần số nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại.
10-
Đặt hiệu điện thế vào hai bản cực của tụ điện có điện dung 10 μF.
Dung kháng của tụ điện bằng:
A -
B -
C -
D -
11-
Biết điện tích của êlectron là -1,6.10-19 C. Điện tích của hạt nhân nguyên tử nitơ
là:
A -
-11,2.10-19 C.
B -
-22,4.10-19 C.
C -
22,4.10-19 C.
D -
11,2.10-19 C.
12-
Dòng điện xoay chiều
có:
A -
giá trị hiệu dụng 3 A.
B -
tần số 50 Hz.
C -
chu kì 0,2 s.
D -
tần số 60 Hz.
13-
Với λ1, λ2, λ3 lần lượt là bước sóng của các bức xạ màu đỏ, màu vàng và màu tím thì:
A -
λ1 > λ2 > λ3.
B -
λ3 > λ2 > λ1.
C -
λ3 > λ1 > λ2.
D -
λ2 > λ1 > λ3.
14-
Đặt hiệu điện thế
vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường
độ dòng điện tức thời chạy trong cuộn cảm là i. Tại cùng một thời điểm thì:
A -
dòng điện i cùng pha với hiệu điện thế u.
B -
dòng điện i chậm (trễ) pha
so với hiệu điện thế u.
C -
dòng điện i nhanh (sớm) pha
so với hiệu điện thế u.
D -
dòng điện i ngược pha với hiệu điện thế u.
15-
Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên
sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:
A -
B -
0.
C -
D -
a.
16-
Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng AB. Khi qua vị trí cân bằng, vectơ vận tốc
của chất điểm:
A -
luôn có chiều hướng đến A.
B -
có độ lớn cực đại.
C -
bằng không.
D -
luôn có chiều hướng đến B.
17-
Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động:
A -
lệch pha nhau góc
B -
ngược pha nhau.
C -
cùng pha nhau.
D -
lệch pha nhau góc
18-
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75 μm ứng với màu:
A -
đỏ.
B -
tím.
C -
lục.
D -
chàm.
19-
Giới hạn quang điện của kim loại xedi là 0,66 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi
chiếu vào kim loại đó bức xạ:
A -
hồng ngoại.
B -
màu vàng có bước sóng 0,58 μm.
C -
màu đỏ có bước sóng 0,65 μm.
D -
tử ngoại.
20-
Một con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hòa với chu kì T. Gia tốc trọng trường g tại
nơi con lắc đơn này dao động là