1-
|
Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì:
|
|
A -
|
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
|
|
B -
|
Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống.
|
|
C -
|
Nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
|
|
D -
|
Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
|
2-
|
Cácbon hyđrát gồm các loại:
|
|
A -
|
Đường đơn, đường đôi.
|
|
B -
|
Đường đôi, đường đa.
|
|
C -
|
Đường đơn, đường đa.
|
|
D -
|
Đường đôi, đường đơn, đường đa.
|
3-
|
Cacbonhydrat cấu tạo nên màng sinh chất:
|
|
A -
|
Chỉ có ở bề mặt phía ngoài của màng nó liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào có chức năng bảo vệ.
|
|
B -
|
Làm cho cấu trúc màng luôn ổn định và vững chắc hơn.
|
|
C -
|
Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
|
|
D -
|
B và C.
|
4-
|
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là:
|
|
A -
|
Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ.
|
|
B -
|
Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
|
|
C -
|
Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ.
|
|
D -
|
Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ.
|
5-
|
Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan:
|
|
A -
|
Trong nước cũng như các chất tích điện đi qua.
|
|
B -
|
Tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua.
|
|
C -
|
Không tan trong lipit và trong nước đi qua.
|
|
D -
|
Cả A và B.
|
6-
|
Cholesteron ở màng sinh chất:
|
|
A -
|
Liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng.
|
|
B -
|
Có chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
|
|
C -
|
Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
|
|
D -
|
Làm nhiện vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin.
|
7-
|
Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là:
|
|
A -
|
Chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
|
|
B -
|
Đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
|
|
C -
|
Đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
|
|
D -
|
Cả A, B, C.
|
8-
|
Đường mía (saccarotơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi:
|
|
A -
|
Hai phân tử glucozơ.
|
|
B -
|
Một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
|
|
C -
|
Hai phân tử fructozơ.
|
|
D -
|
Một phân tử gluczơ và một phân tử galactozơ.
|
9-
|
Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là:
|
|
A -
|
Glucozơ.
|
|
B -
|
Fructozơ.
|
|
C -
|
Glucozơ và tructozơ.
|
|
D -
|
Saccarozơ.
|
10-
|
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là:
|
|
A -
|
Tinh bột.
|
|
B -
|
Xenlulôzơ.
|
|
C -
|
Đường đôi.
|
|
D -
|
Cacbohyđrat.
|