Tìm kiếm:
TRANG NHÀ
Giới thiệu VNEDU.ORG
Điều khoản và bản quyền
Liên lạc VNEDU
TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
---Công Cụ:---
Soạn Biểu thức
Bảng màu HTML
Ký hiệu đặc biệt 01
Ký hiệu đặc biệt 02
Ký hiệu đặc biệt 03
Ký hiệu đặc biệt 04
Ký hiệu đặc biệt 05
Ký hiệu đặc biệt 06
Ký hiệu đặc biệt 07
Ký hiệu đặc biệt [Toán]
Tin Học   ||  Căn Bản    Văn Phòng    Hệ Thống - Mạng    Phần Mềm Ứng Dụng    Kỹ thuật số    Lập trình    SQL  

Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 41
Ngày làm bài: Hôm nay lúc 10:54:09 (Server time)
Số câu hỏi: 10.   Tổng điểm: 10
Yêu cầu hoàn thành: 60 phút.
Thời gian còn lại: 
Cỡ chữ câu hỏi:  Cỡ chữ đáp án:


1-
Paul thực hiện lệnh SQL sau:
SELECT Customers.name, Customers.ord_id, Orders.ord_date
FROM Customers INNER JOIN Orders
WHERE Customers.cust_id = Orders.cust_id
Mỗi bảng trong lệnh trên đều chứa 10000 hàng, do đó phải mất nhiều thời gian để thực hiện Để cải thiện việc thực thi truy vấn này, nên dùng đối tượng nào sau đây:
  A - 
Triggers
  B - 
Stored Procedures
  C - 
View
  D - 
Batches
2-
Thủ tục GetSalesPersonData được tạo ra trả về số tiền bán được của nhân viên:
CREATE PROCEDURE GetSalesPersonData
@SalesPersonID int,
@RegionID int,
@SalesAmount money OUTPUT
AS
SELECT @SalesAmount = SUM(SalesAmount)
FROM SalesInformation
WHERE @SalesPersonID = SalesPersonID
Lệnh nào sau đây sẽ thực thi đúng thủ tục trên?
  A - 
EXECUTE GetSalesPersonData 1, 1, NULL
  B - 
EXECUTE GetSalesPersonData @SalesPersonID=1, @RegionID=1, @SalesAmount=0
  C - 
EXECUTE GetSalesPersonData 1,1, @SalesAmount OUTPUT
  D - 
EXECUTE GetSalesPersonData @SalesPersonID = 1, @RegionID= 1, @SalesAmount= NULL
3-
Xác định ý nghĩa thủ tục sau:
CREATE PROC get_playername @sport_id varchar(10)
AS
SELECT layer_lname, player_fname
FROM sports WHERE sport_id = sport_id

  A - 
Thủ tục có 1 tham số vào là sport_id và sẽ hiển thị tên các môn thể thao mà có Id bằng với tham số đầu vào
  B - 
Thủ tục có 1 tham số vào là sport_id và sẽ hiển thị tên các môn thể thao mà có Id không bằng với tham số đầu vào
  C - 
Thủ tục có 1 tham số vào là sport_id và sẽ hiển thị tên vận động viên (player) mà có Id bằng với tham số đầu vào
  D - 
Thủ tục có 1 tham số vào là sport_id và sẽ hiển thị tên vận động viên (player) mà có Id không bằng với tham số đầu vào
4-
Joly được giao nhiệm vụ cải thiện việc thực thi cho truy vấn có liên quan đến 2 bảng, student và marks. Sau khi phân tích, cô ta nhận thấy rằng bảng student hiếm khi bị cập nhật, còn bảng marks thì có rất nhiều transaction. Vì vậy cô ta quyết định tạo các chỉ mục cho các bảng này. Tổ hợp nào sau đây mà cô ta nên dùng để tối ưu hoá việc thực thi truy vấn?
  A - 
Bảng Student :tạo chỉ mục unique clustered trên trường roll_number
Bảng Marks : tạo chỉ mục nonclustered trên trường roll_number
  B - 
Bảng Student :tạo chỉ mục unique nonclustered trên trường roll_number
Bảng Marks : tạo chỉ mục nonclustered trên trường roll_number
  C - 
Bảng Student :tạo chỉ mục unique clustered trên trường roll_number
Bảng Marks : tạo chỉ mục clustered trên trường roll_number
  D - 
Bảng Student : tạo chỉ mục clustered trên trường roll_number
Bảng Marks : tạo chỉ mục nonclustered trên trường roll_number
5-
Lệnh sửa đổi 1 thủ tục có tên là prcPrintStoreList như sau:
ALTER PROCEDURE prcPrintStoreList @state char(15)
AS
BEGIN
IF EXISTS(SELECT * FROM Stores WHERE state=@state)
BEGIN
PRINT 'List of Stores'
SELECT stor_id,stor_name, stor_address,city
FROM Stores WHERE state = state
Return 0
END
ELSE
BEGIN
PRINT 'No Records Found for given state'
RETURN 1
END
END
Hãy xác định kết quả sửa đổi này:

  A - 
Lỗi biên dịch ( Compile-time error )
  B - 
Lỗi khi chạy thủ tục (Run-time error )
  C - 
0
  D - 
1
6-
Bảng Marks có các trường sau: Rno, Subject, Marks. Lệnh nào sau đây để hiển thị báo cáo sinh viên chứa tên đầy đủ của các môn học. Danh sách các môn viết tắt như sau: ENG là viết tắt của English MTH là viết tắt của Maths Sc là viết tắt của Science Comp là viết tắt của Computers
  A - 
Select subject= Case subject
When ’ENG’ Then ’English’
When ’MTH’ Then ’Maths’
When ’Sc’ Then ’Science’
When ’Comp’ Then ’Computer’
from Marks
  B - 
Select rno, marks, subject= Case subject
When ’ENG’ Then ’English’
When ’MTH’ Then ’Maths’
When ’Sc’ Then ’Science’
When ’Comp’ Then ’Computer’
from Marks
Order by rno
  C - 
Select rno, marks, subject= Case
When ’ENG’ Then ’English’
When ’MTH’ Then ’Maths’
When ’Sc’ Then ’Science’
When ’Comp’ Then ’Computer’
end
from Marks
  D - 
Select rno, marks, subject= Case subject
When ’ENG’ Then ’English’
When ’MTH’ Then ’Maths’
When ’Sc’ Then ’Science’
When ’Comp’ Then ’Computer’
end
from Marks
7-
Giả sử có 1 CSDL chứa thông tin của các công ty cùng với mã vùng (zip code). Hiện tại CSDL chỉ mới chứa dữ liệu của các công ty với 5 mã vùng khác nhau. Số công ty trong mỗi mã vùng có thể từ 10 đến 5000. Trong tương lai sẽ có thêm nhiều công ty với các mã vùng mới khác.
Bạn cần tạo 1 truy vấn để xem thông tin từ CSDL. Việc thực thi truy vấn không được ảnh hưởng đến số công ty được trả về. Truy vấn được tạo ra cần thông nhất và làm tối thiểu việc phải bảo trì sửa đổi truy vấn này trong tương lai. Bạn nên làm gi?
  A - 
Tạo 1 thủ tục (stored procedure) yêu cầu mã vùng như tham số đầu vào, bao gồm tuỳ chọn WITH RECOMPILE khi tạo thủ tục
  B - 
Tạo 1 thủ tục cho mỗi mã vùng
  C - 
Tạo 1 view cho mỗi mã vùng
  D - 
Chia bảng thành nhiều bảng, mỗi bảng chứa 1 mã vùng. Sau đó xây dựng 1 view kết các bảng này lại sao cho dữ liệu có thể vẫn được xem như chỉ từ 1 bảng
8-
Hãy tìm lỗi trong thủ tục sau:
Create proc prc1
AS
Declare @a smallint
Declare @b smallint
Set @a = 1
Set @b= 1
While (@a <=10)
Begin
While (@a <5) AND (@b>1) or (@b<3)
Begin
Set @a= @a+@b
Set @b=@b+1
End
End
return

  A - 
Tên thủ tục prc1 sai
  B - 
Không có kiểu dữ liệu smallint
  C - 
Không cho phép 2 vòng lăp while lồng nhau
  D - 
Vòng lặp không kết thúc
9-
Để báo cáo số lượng bán được theo từng năm của 1 đầu sách (title) nào đó, người ta đã tạo 1 thủ tục với nội dung như sau:
CREATE PROCEDURE get_sales_for_title
@title varchar(80),
@ytd_sales int OUTPUT
AS
SELECT @ytd_sales = ytd_sales FROM titles WHERE title = @title
IF @@ROWCOUNT = 0
RETURN(-1)
ELSE
RETURN(0)
Biến hệ thống @@ROWCOUNT luôn trả về số bản ghi của lệnh SQL vừa được thực hiện trước đó. Bạn cần tạo 1 script để gọi thủ tục trên. Nếu thủ tục chạy thành công, nó sẽ báo cáo số luợng bán được, ngược lại thì hiển thị thông báo "No Sales Found". Script này được tạo như thế nào?

  A - 
DECLARE @retval int DECLARE @ytd int EXEC get_sales_for_title ’Net Etiquette’, @ytd
IF @retval < 0
PRINT ’No sales found’
ELSE
PRINT ’Year to date sales: ’ + STR (@ytd)
GO
  B - 
DECLARE @retval int
DECLARE @ytd int EXEC get_sales_for_title
’Net Etiquette’, @ytd OUTPUT
IF @retval < 0
PRINT ’No sales found’
ELSE
PRINT ’Year to date sales: ’ + STR (@ytd)
GO
  C - 
DECLARE @retval int DECLARE @ytd int EXEC @retval = get_sales_for_title ’Net Etiquette’, @ytd OUTPUT
IF @retval < 0
PRINT ’No sales found’
ELSE
PRINT ’Year to date sales: ’ + STR (@ytd) GO
  D - 
DECLARE @retval int DECLARE @ytd int EXEC get_sales_for_title ’Net Etiquette’,@retval OUTPUT
IF @retval < 0
PRINT ’No sales found’
ELSE
PRINT ’Year to date sales: ’ + STR (@ytd)
GO
10-
Paul thực hiện lệnh SQL sau:
SELECT Customers.name, Customers.ord_id, Orders.ord_date
FROM Customers INNER JOIN Orders
WHERE Customers.cust_id = Orders.cust_id
Cả hai bảng đều có 10000 hàng. Truy vấn này mất nhiều thời gian để thực hiện, Để cải thiện việc thực thi truy vấn ta nên dùng đối tượng nào sau đây:
  A - 
Stored procedures
  B - 
Triggers
  C - 
Views
  D - 
Batches
 
[Người đăng: Thành Lãm - ST]
Ghé thăm Kênh của Vị Sư "hai lần chết đi sống lại"
Tu Si Chau Soc Thon

https://www.youtube.com/channel/UCoyC9WTTVR-M3qpTKKEXGnQ

Chau Soc Thon Official Channel


Phong Bảo Official
Phong Bao Official
Xem Nhiều nhất
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 01
Trắc Nghiệm Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật - Bài 04
Trắc Nghiệm Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật - Bài 06
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 20
Trắc Nghiệm Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật - Bài 01
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 03
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 08
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 43
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 06
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 02
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 14
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 13
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 05
Trắc Nghiệm Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật - Bài 05
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 01
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 04
Trắc Nghiệm Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật - Bài 03
Trắc Nghiệm Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật - Bài 07
Trắc Nghiệm SQL - Bài 42
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 16
Đề Xuất
Trắc Nghiệm SQL - Bài 27
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 34
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 31
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 20
Trắc Nghiệm SQL - Bài 22
Trắc Nghiệm Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật - Bài 03
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 33
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 18
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 49
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 17
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 01
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 12
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 22
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 40
Trắc Nghiệm SQL - Bài 29
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 50
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 14
Trắc Nghiệm Cơ Sở Dữ Liệu - Bài 30
Trắc nghiệm SQL Server - Bài 09
Trắc Nghiệm SQL - Bài 07
Phát triển hệ thống: TRƯƠNG HỮU ĐỨC - Phiên bản 3.0 - © Copyright 2013 - 2024 - VNEDU.ORG

free counters