Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ?
A. có phần rìa mỏng hơn ở giữa.
B. làm bằng chất liệu trong suốt.
C. có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm.
D. có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.
Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.
B. song song với trục chính của thấu kính.
C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
D. có đường kéo dài đ
Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng:
A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. cùng chiều với vật.
C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
D. ngược chiều với vật.
Khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng:
A. bằng tiêu cự.
B. nhỏ hơn tiêu cự.
C. lớn hơn tiêu cự.
D. gấp 2 lần tiêu cự.
Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu đư̖
Trong hình vẽ, tia ló nào vẽ sai ?
A. Tia1.
B. Tia 2.
C. Tia 3.
D. Tia 4.
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh AB; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính ảnh AB:
A. là ảnh ảo .
B. nhỏ hơn vật.
C. ngược chiều với vật.
D. vuông góc với vật.
Ảnh AB của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:
A. ảnh ảo ngược chiều vật.
B. ảnh ảo cùng chiều vật.
C. ảnh thật cùng chiều vật.
Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng?
A. Truyền thẳng ánh sáng.
B. Tán xạ ánh sáng.
C. Phản xạ ánh sáng.
D. Khúc xạ ánh sáng.
Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ?
A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kỳ.
B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm.
C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.
D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.
Trục chính của thấu kính h̕
Ký hiệu của quang tâm và tiêu cự của thấu kính lần lượt là:
A. O và F.
B. f và F.
C. f và d.
D. O và f.
Ký hiệu của thấu kính hội tụ là:
A. hình 1.
B. hình 2.
C. hình 3.
D. hình 4.
Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành:
A. chùm tia phản xạ.
B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ.
D. chùm tia ló song song khác.
Một tia sáng chiếu tới quang tâm của một thấu kính như trong hình vẽ. Tia ló sẽ đi theo hướng:
A. a.
B. b.
C. c.
D. d.
Khi chiếu một tia sáng SI đi từ nước ra ngoài không khí, nó truyền
theo chiều của:
A. tia IA.
B. tia IB.
C. tia IC.
D. tia ID.
Một đồng tiền xu được đặt trong hồ như hình. Khi chưa
có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước
vào lại trông thấy đồng xu vì:
A. có sự khúc xạ ánh sáng.
B. có sự phản xạ tòan phần.
C. có sự phản xạ ánh sáng.
D. có sự truyền thẳng ánh sáng.
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truy
Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ:
A. không nhìn thấy viên bi.
B. nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.
C. nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
D. nhìn thấy đúng viên bi trong nước.
Một người nhìn vào bể nước theo đường IM thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm:
A.Trên đoạn AN.
B.Trên đoạn NH.
C.Trên đoạn HB.
D.Trên đoạn IH.
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước khi ta tăng dần góc
Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:
A. tia IP.
B. tia IN.
C. tia IK.
D. tia IN.
Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng,
góc khúc xạ là:
A. góc PIS.
B. góc SIN.
C. góc QIK.
D. góc KIN.
Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng. SI là tia tới, tia khúc xạ có thể truyền theo:
A. phương (1).
B. phương (2).
C. phương (3).
D. phương (4).
Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 0,005.
B. 0,05.
C. 0,5.
D. 5.
Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này:
A. chỉ làm tăng hiệu điện thế.
B. chỉ làm giảm hiệu điện thế.
C. có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. có thể đồng thời làm tăng v
Trong máy biến thế:
A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.
B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.
C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.
D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:
A. luôn giảm.
B. luôn tăng.
C. biến