Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của nhiệt lượng?
A -
J, cal
B -
Ws,Wh
C -
kJ, kcal
D -
Cả A và C đều đúng
2-
Một dây dẫn có điện trở 20Ω đặt ở hiệu điện thế 60V trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn là bao nhiêu?
A -
324000J
B -
777600J
C -
3240J
D -
777,6J
3-
Hai đầu một điện trở R đặt một hiệu điện thế 220V trong thời gian 305 giây. Biết nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn là 335200J. Tính điện trở R của dây.
A -
40Ω
B -
54Ω
C -
34Ω
D -
44Ω
4-
Hai điện trở R1 = 24Ω, R2 = 8Ω mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V trong thời gian 1 phút. Tính nhiệt lượng tỏa ra của mạch điện.
A -
250J
B -
260J
C -
270J
D -
280J
5-
Hai điện trở R1 = 24Ω, R2 = 8Ω mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V trong thời gian 1 phút. Tính nhiệt lượng tỏa ra của mạch điện?
A -
14,4J
B -
1400J
C -
1420J
D -
1440J
6-
Công thức nào sau đây không phải công thức của định luất Jun – Lenxơ?
A -
Q = 0,24I2Rt
B -
C -
Q = I2Rt
D -
Cả A và C đều đúng.
7-
Dùng bếp điện mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V để đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 20oC, biết cường độ dòng điện qua bếp là 5A và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Tính thời gian đun sôi nước
A -
5 phút 5 giây
B -
5 phút 30 giây
C -
10 phút 5 giây
D -
10 phút 30 giây
8-
Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế U không đổi. Nhiệt lượng tỏa ra trong 1 giây thay đổi như thế nào nấu cắt ngắn chiều dài dây điện trở đi 1 nửa?
A -
Nhiệt lượng tăng gấp đôi
B -
Nhiệt lượng giảm đi 1 nửa
C -
Nhiệt lượng tăng gấp 4
D -
Nhiệt lượng tỏa ra không thay đổi
9-
Một dây dẫn nhúng ngập vào trong 1,8 lít nước ở 20oC. Hiệu điện thế đo được giữa hai đầu dây là 220V và cường độ dòng điện qua dây dẫn là 5A (bỏ qua sự hao phí về nhiệt). Tính thời gian đun sôi nước.
A -
560s
B -
550s
C -
552s
D -
549s
10-
Dùng 1 dây điện có điện trở R nhúng vào một bình đựng 1 lít nước. Sau thời gain 7 phút, nước tăng thêm 44oC. Hỏi điện trở R bằng bao nhiêu? Biết rằng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là 220V và bỏ qua sự mất nhiệt.