Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 27
1-
Trang web giúp người xem sử dụng hay định hướng khi đọc thông tin trên website được gọi là gì?
A -
Trang chủ
B -
Trang giao dịch
C -
Trang trợ giúp
D -
Trang nội dung
2-
GS. Chi mua một e-book từ một nhà xuất bản qua mạng. Trong khi đang download tài liệu về thì máy tính gặp sự cố mất điện. Khi kết nối lại và bắt đầu download lại tài liệu thì nhận được thông báo rằng quá trình download đã hoàn tất. GS. Chi phải làm gì tiếp theo?
A -
Chức năng thực hiện đơn hàng - order fulfillment function.
B -
Chức năng hỗ trợ về sản phẩm - product support function.
C -
Chức năng giới thiệu sản phẩm - product presentation function
D -
Chức năng cung cấp dịch vụ khách hàng - customer service function.
3-
Việc xác định xem sẽ đặt website tại đâu là một phần của hoạt động nào dưới đây?
A -
Nội dung - content.
B -
a Web host.
C -
Cấu trúc của web - a Web design format.
D -
Tên miền - a domain name.
4-
Một công ty lưu trữ website cung cấp nhiều dịch vụ lưu trữ khác nhau cho các loại hình doanh nghiệp khác nhau được gọi là gì?
A -
a storebuilder.
B -
self-hosting.
C -
pure Web hosting service.
D -
ISP hosting.
5-
Khi triển khai một dự án thương mại điện tử, việc chạy thử để kiểm tra cảm nhận của người sử dụng khi tương tác với website thương mại điện tử gọi là gì?
A -
Kiểm tra khả năng hoạt động - performance testing.
B -
Kiểm tra kết quả - acceptance testing.
C -
Kiểm tra khả năng sử dụng - usability testing.
D -
Kiểm tra khả năng tương tác - integration testing.
6-
Khi triển khai một dự án thương mại điện tử, việc chạy thử để đảm bảo các module trong toàn bộ dự án hoạt động phối hợp tốt với nhau gọi là gì?
A -
Kiểm tra khả năng tương tác - integration testing.
B -
Kiểm tra khả năng sử dụng - usability testing.
C -
Kiểm tra kết quả - acceptance testing.
D -
Kiểm tra khả năng hoạt động - performance testing.
7-
Trong quá trình chuyển đổi từ thương mại truyền thống sang thương mại điện tử, vấn đề nào sau đây thường xảy ra?
A -
Sẽ có sự thay đổi về hình thức bên ngoài, tuy nhiên có rất ít thay đổi trong quá trình triển khai hay trong quyết định đầu tư vào cơ sở hạ tầng - there is a change in outlook, but rarely a change in procedures or investment in infrastructure.
B -
Sẽ có sự thay đổi ngày càng nhiều về cách thức triển khai các hoạt động của doanh nghiệp - there are incremental changes to the ways things have always been done.
C -
Sự thay đổi có thể chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số các phòng ban chức năng của doanh nghiệp - the change may affect only one or a few of the functional areas of the business.
D -
Hầu hết mọi hoạt động của doanh nghiệp đều có thể phải thay đổi và cách thức làm truyền thống sẽ phải dẹp bỏ - there is always a sharp break with the past and every aspect of the business will probably change.
8-
Khi đánh giá một gói ứng dụng thương mại điện tử, khả năng thu thập, lưu trữ, truy xuất thông tin và cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống đó cần được tiến hành cẩn thận. Quá trình đánh giá này gọi là gì?
A -
information requirements
B -
technological evolution.
C -
flexibility.
D -
user friendliness.
9-
Theo một số nghiên cứu, khách hàng cần có khả năng trở về trang chủ của website với điều kiện nào sau đây?
A -
Trong vòng 10 phút hoặc kém hơn
B -
Hơn 3 cái nhấp chuột
C -
Không cần nhấp chuột
D -
Chỉ với một cái nhấp chuột
10-
Khó khăn lớn nhất trong sử dụng vốn mạo hiểm – venture capital là gì?
A -
Tìm được một nhà đầu tư mạo hiểm đồng ý cấp vốn - finding a willing venture capitalist.
B -
Mất đi sự tự chủ - the loss of control a venture capitalist demands.
C -
Chuyển địa điểm tới một lồng ấp - relocating the business to an incubator.
D -
Tìm được số vốn mà nhà đầu tư yêu cầu - finding the money a venture capitalist will require.