Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường:
A -
Trung tính
B -
Bazơ
C -
Axít
D -
Lưỡng tính
4-
Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):
A -
KOH và NaCl
B -
KOH và HCl
C -
KOH và MgCl2
D -
KOH và Al(OH)3
5-
Nhóm các khí đều không phản ứng với dung dịch KOH ở điều kiện thường:
A -
CO2, N2O5, H2S
B -
CO2, SO2, SO3
C -
NO2, HCl, HBr
D -
CO, NO, N2O
6-
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A -
Làm quỳ tím hoá xanh
B -
Làm quỳ tím hoá đỏ
C -
Phản ứng được với magiê giải phóng khí hiđrô
D -
Không làm đổi màu quỳ tím
7-
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
A -
6,4 g
B -
9,6 g
C -
12,8 g
D -
16 g
8-
Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
A -
16,05g
B -
32,10g
C -
48,15g
D -
72,25g
9-
Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
A -
9,8 g
B -
14,7 g
C -
19,6 g
D -
29,4 g
10-
Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là: